Bài giảng Lịch sử và Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Bài 5: Xã hội nguyên thủy - Trường THCS Nam Hải
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lịch sử và Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Bài 5: Xã hội nguyên thủy - Trường THCS Nam Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_lich_su_va_dia_li_6_ket_noi_tri_thuc_bai_5_xa_hoi.pptx
Nội dung text: Bài giảng Lịch sử và Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Bài 5: Xã hội nguyên thủy - Trường THCS Nam Hải
- TIẾT 6- BÀI 5 XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Sống theo bầy đàn, dựa vào hái lượm, sănCuộcbắtsống→ gọi, sinhlà hoạtbầy người NguồnLoài ngườigốc docủamộtloàiloài nguyên thủy ngườiVượn cổ? tiến hóa thành SỰ XUẤT HIỆN NgườiĐặc điểmthô(,hìnhđi hơidángcòng, cơ, Tên gọi ban đầu: Người LOÀI NGƯỜI Tên gọi ban đầu? hộpthể sọ) nhỏ, trán thấp tối cổ Dấu tích tìm thấy: Đông châu Dấu tích tìm thấy ở đâu? Thời gian xuất hiện: từ 3 Phi, Gia-va (Inđônêxia), Bắc Thời gian xuất hiện? 4 triệu năm trước Kinh (Trung Quốc)
- BÀI 5. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ 1. Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ Quan sát các Quan sát các bức tranh sau bức tranh sau em có nhận em có nhận xét gì về công xét gì về đời cụ lao động sốngsống người người tối của người tối nguyêncổ ?thuỷ? cổ?
- - Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào? – Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người với nhau thời kì nguyên thuỷ như thế nào?
- Sơ đồ mô phỏng tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ Người tối cổ Người tinh khôn Bầy người Thị tộc Bộ lạc nguyên thủy • Gồm vài gia đình • Nhiều thị tộc cư trú • Vài chục gia đình có lớn trên cùng một địa quan hệ huyết thống • Có sự phân công lao bàn • Đứng đầu là Tộc động giữa nam và • Đứng đầu là một tù trưởng nữ trưởng
- DựaVìvàosaosơtrongđồ vừabầy ngườivẽ, kết hợpnguyênvới thủyhình, thịminhtộc, bộhọalạc, hãy đưa ra định nghĩa của đều phải có người đứng đầu em về: - phânBầy ngườicông côngnguyênviệcthủy, mọi - Thịthànhtộcviên bắt buộc phải - Bộ lạchợp tác với nhau?
- BÀI 5. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ 1. Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ - Xã hội nguyên thủy trải qua hai giai đoạn: bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc.
- Em hãy nối các bức tranh sau vào bảng thông tin và trả lời các câu hỏi trong bảng thông tin? 4 1 2 3 a b c d Mũi giáo, mũi lao có Hòn đá được ghè đẽo. Một túp lều. Một chiếc búa móc được làm từ xương, - Theo em hòn đã - Theo em túp lều này - Theo em chiếc búa này sừng của con nai. được tạo ra như được làm từ nguyên được làm từ nguyên liệu - Theo em mũi lao này thế nào? liệu gì? gì? được dùng để làm gì? Vì - Họ dùng hòn đá để - Họ dùng để làm gì? - Họ dùng búa để làm gì? sao em biết? làm gì?
- • CôngQuan sátcụ laotranh động, cho cáchbiết đời thức sống lao độngvật chất và địacủa bànngười cư trúnguyên của ngườithuỷ thểtinh khônhiện cótrên gì khácnhững so phươngvới người diện tối cổnào?
- Đời sống vật chất của Người nguyên thuỷ Tiêu chí Người tối cổ Người tinh khôn Đời sống vật Biết ghè đẽo đá làm công cụ Biết mài đá làm công cụ lao chất lao động, tạo ra lửa, săn bắt và động, chế tạo cung tên, làm đồ hái lượm tìm thức ăn, sống gốm, dệt vải, trồng trọt, chăn trong hang động nuôi, dựng lều bằng cành cây, xương thú để ở
- 3 1 2 a b c Trên vách của hang động có Những chiếc lược được làm Đồ trang sức thời đồ đá. Chiếc những bức vẽ. từ xương vòng cổ được làm từ xuông - Nội dung của những bức - Nó cho chúng ta biết thú vẽ là gì? được điều gì về cuộc sống - Những đồ trang sức này - Tại sao họ lại vẽ những của người nguyên thuỷ? cho ta biết điều gì về cuộc con vật đó lên hang đá? sống người nguyên thuỷ?
- Đời sống tinh thần Người nguyên thuỷ Tiêu chí Người tối cổ Người tinh khôn Đời sống tinh Làm đồ trang sức như vòng Làm đồ trang sức (vòng tay ), thần đeo tay bằng vỏ ốc hay răng làm tượng bằng đá, vẽ tranh thú, trên đá, làm ống sáo đã có tục Vẽ tranh trên vách đá chôn người chết.
- Bầy người nguyên thuỷ Công xã thị tộc + Gắn liền với sự xuất hiện của Người tinh khôn (khoảng 15 vạn năm trước). + Là tổ chức xã hội sơ khai đầu tiên + Công cụ lao động đã được mài cho sắc bén và đẹp của loài người,,... hơn; chế tạo cung tên, làm đố gốm, dệt vải, đặc biệt đã biết đến trồng trọt và chăn nuôi. + Biết chế tạo công cụ lao động bằng đá, được ghè đẽo thô sơ. + Biết chế tạo, sử dụng đổ trang sức, sáng tạo nghệ thuật (vẽ tranh trên vách hang đá,...). + Đời sống dựa vào săn bắt, hái lượm, biết tạo ra lửa. Sống trong Đã có tục chôn người chết và đời sống tâm linh. hang động. + Tổ chức xã hội: Công xã thị tộc gồm 2, 3 thế hệ, có cùng dòng máu, làm chung và hưởng chung. Nhiều thị tộc họ hàng, sống cạnh nhau tạo thành bộ lạc. => Lao động giúp con người phát triển trí thông minh, đôi bàn tay con người cũng dần trở nên khéo léo, cơ thể cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động giúp con người người từng bước tự cải biển mình và làm cho cuộc sống phong phú hơn
- BÀI 5. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ 1. Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ - Xã hội nguyên thủy trải qua hai giai đoạn: bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc. - Người tối cổ: sống trong hang động, thành bầy, dựa vào săn bắt và hái lượm; biết làm đồ trang sức, vẽ tranh trên vách đá - Người tinh khôn: sống thành thị tộc, biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm; làm đồ tranng sức tinh tế hơn, làm tượng bằng đá hoặc đất nung; có tục chôn người chết và đời sống tâm linh.
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Em hãy sắp xếp các bức vẽ minh hoạ đời Hãy nêu vai trò của lao động đối với quá sống lao động của người nguyên thuỷ bên trình phát triển của người nguyên thủy. Từ dưới theo hai chủ đề: đó, phát biểu cảm nhận của em về vai trò Chủ đề 1: Cách thức lao động của Người tối của lao động đối với bản thân, gia đình và cổ. xã hội ngày nay? Chủ đề 2: Cách thức lao động của Người tinh khôn.
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hãy thảo luận theo cặp đôi và cho biết tác động của lửa và lao động đối với sự tiến hóa của người nguyên thủy? Hãy dựa vào các gợi ý sau: Thức ăn Trán và khuôn mặt Chân Bộ não Bộ lông Tay Dáng vóc Răng Nơi cư trú
- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Chuẩn bị bài: Đọc và trả lời các câu hỏi phần 2 bài 5 « Xã Hội Nguyên Thủy»

