Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Phép nhân số nguyên - Nguyễn Thị phúc

pptx 16 trang Minh Tâm 18/10/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Phép nhân số nguyên - Nguyễn Thị phúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxthcs_namhai_toan_6_phep_nhan_so_nguyen_2120259.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Phép nhân số nguyên - Nguyễn Thị phúc

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 6d2 Người thực hiện: Nguyễn Thị Phúc
  2. KHỞI ĐỘNG Để quản lí chi tiêu cá nhân, bạn Cao dùng số nguyên âm để ghi vào sổ tay các khoản chi của mình. Cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi −15 000 đồng. Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi tất cả bao nhiêu tiền? Em có thể giải bài toán trên mà không dùng phép cộng các số âm hay không?
  3. HĐ1. Dựa vào phép cộng các số âm, a) Hãy tính tích: (−11).3 = (−11) + (−11) + (−11) = − 33 b) So sánh kết quả: (−11).3 với − (11.3); Ta có : − (11.3) = −33; Vậy: (−11).3 = −( 11.3)
  4. HĐ2: Hãy dự đoán kết quả của các phép nhân 5.(−7) và (−6).8 Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau rồi đặt dấu “ − ” trước kết quả nhận được. Nếu m, n N* thì m.(−n) = (−n).m = − (m.n)
  5. Luyện tập 1: 1 Thực hiện phép tính sau: a) 25.(−4) = b) (−10).11 = c) (−12).12 = d) 137.(−15) = 2 Tính nhẩm 5.(−12) =
  6. Vận dụng 1: giải bài toán mở đầu Để quản lí chi tiêu cá nhân, bạn Cao dùng số nguyên âm để ghi vào sổ tay các khoản chi của mình. Cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi −15 000 đồng. Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi tất cả bao nhiêu tiền? Giải: (−15 000). 3 = − (15000.3) = − 45 000 Vậy bạn Cao đã chi hết số tiền 45 000 đồng
  7. HĐ3: Quan sát ba dòng đầu (−3) . 7 = −21 (đổi dấu) và nhận xét về dấu của tích 3 . 7 = 21 (đổi dấu) mỗi khi đổi dấu một thừa số 3 .(−7) = −21 (đổi dấu) và giữ nguyên dấu còn lại. (−3) . (−7) = ? HĐ 4: Dự đoán kết quả của (−3).(−7) = ?
  8. * Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau Nếu m, n ∈ N* thì − . −풏 = −풏 . − = . 풏
  9. Luyện tập 2: Thực hiện phép tính: a) (−10).(−15) b) (−12).(−12) c) (−137).(−15) Chú ý: Tích của một số nguyên với 0 luôn bằng 0: .0 = 0. = 0
  10. Phần Ô CỬA BÍ MẬT thưởng của em là một tràng pháo tay của cả lớp. Phần 4 2 Phần Phần thưởng thưởng thưởng của em là của em là của em là một tràng một điểm một điểm pháo tay cộng cộng 3 1 3 4 1 2 1 2 3 4
  11. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu - Bài tập về nhà: 3.32; 3.33; 3.38 - Chuẩn bị bài: Mục 3 “Tính chất của phép nhân”
  12. Bảng tổng kết về dấu của tích + . + (+) − . − (+) + . − (−) − . + (−)
  13. Câu 2 Kết quả phép tính +4 . +5 푙à A.−20 B.20 C.9 D.Một kết quả khác
  14. Câu 3 Cho là một số nguyên âm. Hỏi là số nguyên âm hay dương nếu: a) . là một số nguyên dương b) . là một số nguyên âm Trả lời: a) là một số nguyên âm b) là một số nguyên dương
  15. CHÚC MỪNG BẠN ! BẠN ĐÃ CHỌN ĐƯỢC Ô CỬA MAY MẮN.
  16. Câu 4 a) Nếu hai số nguyên , cùng dấu thì . là số nguyên dương b) Nếu hai số nguyên , khác dấu thì . là số .nguyên âm