Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (Tiết 1) - Trường THCS Vạn Sơn

ppt 19 trang Minh Tâm 18/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (Tiết 1) - Trường THCS Vạn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_6_ket_noi_tri_thuc_bai_3_giai_he_phuong_trinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (Tiết 1) - Trường THCS Vạn Sơn

  1. TRƯỜNG THCS ĐÔNG HẢI NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ VÀ THĂM LỚP 9A6
  2. NHẮC LẠI KIẾN THỨC Em hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau?
  3. Phương trình nào tương đương với phương trình: 2x – y = 1 A 2x + y = -1 B y = 2x + 1 C y – 2x = 1 D y = 2x – 1 HoanRấtRất Rấthô, tiếc tiếcbạn, bạn,, đãbạnbạn đã trả đãđã sai lời saisai rồi đúng rồirồi
  4. Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình: -2x + y = 1 A ( -1 ; -1 ) B ( 3 ; 7 ) C ( 2; 5 ) D Cả 3 đáp án trên HoanRấtRất hô, tiếc,tiếc, bạn bạnbạn đã đãđã trả saisai lời rồirồi đúng
  5. Không cần hình vẽ hãy cho biết số nghiệm của hệ phương trình sau? y=− 2x 2 (d1) y=+ 2x 6 (d2) A Có 1 nghiệm B Vô nghiệm C Có vô số nghiệm D Có 2 nghiệm HoanRấtRấtRất hô, tiếc, tiếc,tiếc, bạn bạn bạnbạn đã đã đã đãtrả sai sai sailời rồi rồi rồiđúng
  6. Em hãy cho biết số nghiệm của hệ 4 phương trình sau? y=− 3x 5 (d1) y= − x + 7 (d2) A Vô nghiệm B Có 1 nghiệm duy nhất C Có vô số nghiệm D Có 2 nghiệm HoanRấtRấtRất hô, tiếc,tiếc, tiếc, bạn bạnbạn bạnđã đã đãtrả đã sai sailời sai rồi rồiđúng rồi
  7. TIẾT 27-28 §3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ (Tiết 1)
  8. HOẠT ĐỘNG NHÓM 5’ Điền vào chỗ (....) cho phù hợp x−= 3y 2 (1 ) (I) −2x + 5y = 1 (2 ) Bước 1: Từ pt (1), biểu diễn x theo y, ta có: x=+ ......3y 2 (1') Lấy kết quả này thế vào chỗ của x trong PT (2) thì được: – 2 (3y. . .+ . 2). + 5y = 1 (2') Bước 2: Dùng (1') thay cho phương trình (1) và (2') thay cho phương trình (2) của hệ (I) ta được hệ phương trình: ...................................................x = 3y +2 (1') –.................................................... 2(3y +2) +5y = 1 (2')
  9. 1. QUY TẮC THẾ Qui t¾c thÕ dïng ®Ó biÕn ®æi mét hÖ ph¬ng tr×nh thµnh hÖ Quy tắc thế dùng để biếnph¬ng đổi tr×nh mộtt¬ng ® ¬ng.hệ Gåmphương hai bíc nh trình sau: thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc gồm hai bước sau: Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia (biểu diễn ẩn x theo ẩn y hoặc ngược lại) rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn). Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (phương trình thứ nhất cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1).
  10. Giải hệ phương trình (II) bằng phương pháp thế 4x−= 5y 3 (II) 3x−= y 16
  11. ÁP DỤNG Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 4x - 2y= - 6 4x+= y 2 a) b) -2x+= y 3 8x+= 2y 1 Dãy 1 Dãy 2
  12. Minh họa bằng hình học 4xy - 2= -6 (1) yx=+2 3(d1 ) a) -2xy+= 3 (2) yx=+2 3(d2 ) y 5 Do (d ) trùng (d ) nên 2 đường 1 2 3 thẳng có vô số điểm chung 3 => Hệ trên có vô số nghiệm − 2 x -2 0 1
  13. Minh hoạ bằng hình học 4xy+= 2 (1) y= − 4x + 2(d1 ) b) 1 8xy+= 2 1 (2) y= − 4x + (d ) 2 2 y 2 Do (d1) song song (d2) nên 1 2 đường thẳng này không 1 2 1 8 có điểm chung - 2 - 1 O 1 2 2 1 x => Hệ đã cho vô nghiệm. (d1) (d2)
  14. Chú ý: Nếu trong quá trình giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, ta thấy xuất hiện phương trình có các hệ số của cả hai ẩn bằng 0 thì hệ phương trình đã cho có thể có vô số nghiệm hoặc vô nghiệm.
  15. x−= y 3 BT: Phát hiện chỗ sai của bài giải hệ (V) phương trình (V) bằng phương pháp thế ? x+= 2y 9 HS1 y=+ x 3 HS2 x=− 9 2y (V) (V) x+ 2x + 6 = 9 9− 2y − y = 3 y=+ x 3 −3y = − 6 3x= 3 x=− 9 2y y = 4 y2= x = 1 x = 5 VËy hÖ pt (V) cã nghiÖm VËy hÖ pt (V) cã nghiÖm duy duy nhÊt lµ (x;y) = (1;4) nhÊt lµ (x;y) = (2;5)(2;5)
  16. Giải hệ phương trình sau 3x+= y 8 a) 7x−= 2y 32 (Đề thi vào 10 THPT của TP Hải Phòng năm học 2015-2016) 3x− 2(2y − 1) = 0 b) 3x+ 2y = 2(7 − x) (Đề thi vào 10 THPT của TP Hải Phòng năm học 2017-2018)
  17. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Nắm vững các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. - Làm bài tập 12, 13 , 14 ,15, 17, 19 SGK tr15.
  18. - Hưíng dÉn bµi 13b (SGK- 15): xy - = 1 (1) Gi¶i hÖ phư¬ng tr×nh: 23 5x - 8y = 3 (2) +) Biến đổi phương trình (1) thành phưương trình có hệ số là các số nguyên bằng cách quy đồng, khử mẫu: (1) 3xy − 2 = 6 3x−= 2y 6 +) Khi đó HPT đã cho tương đương với hệ: 5x−= 8y 3