Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (tiết 2) - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (tiết 2) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_6_ket_noi_tri_thuc_bai_34_doan_thang_do_dai_d.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (tiết 2) - Năm học 2021-2022
- Trường: THCS Phước Thắng, Tp Vũng Tàu BÀI 34: ĐOẠN THẲNG. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG (kntt và cs, tiết 2) Giáo viên: Lê Thị Kim Huyền Năm học: 2021 – 2022
- Hoạt động khởi động Học sinh làm vào phiếu học tập 10 phút, Học sinh đổi phiếu và chấm điểm, GV thu phiếu sau khi hs chấm điểm xong.
- Bài 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm , nêu cách vẽ đoạn thẳng, viết thể hiện độ dài đoạn thẳng. Bài 2. Vẽ đoạnCD = 3 cm và so sánh giải thích kết quả so sánh được. Điểm chấm được phân bố như sau: Bài 1. Vẽ đúng hình 1 điểm; vẽ đo chính xác 1điểm, viết thể hiện độ dài 1điểm Bài 2. Vẽ đúng hình 1 điểm; vẽ đo chính xác 1điểm, viết thể hiện độ dài 1điểm; suy luận được so sánh AB và CD 2 điểm Điểm ý thức. 2 điểm
- Tiết 2. b/ So sánh độ dài hai đoạn thẳng: Làm HĐ 5 sgk/57 (cá nhân, 3 phút) AB a) Đoạn thẳng dài bằng đoạn thẳng EG b)Trong các đoạn AB và CD đoạn thẳng có độ dài nhỏ hơn. c) Trong các đoạn CD và EG đoạn thẳng CD có độ dài dài hơn.
- + Nhận xét sgk/57: a) AB=3 cm , EG = 3 cm = AB = EG b) AB=3 cm , CD = 4 cm = AB CD c) CD=4 cm , EG = 3 cm = CD EG + Ví dụ: sgk/57 Tính AB, biêt AC== 6 cm , BC 2 cm Vì B nằm giữa A và C Nên AB += BC AC Thay AB += 2 6 AB =− 6 2 AB = 4 ( cm)
- +Luyện tập 2: hình 8.33 hs làm cá nhân vào sgk/57 (2 phút)
- +Vận dụng 2. sgk/54 HS hoạt động cá nhân HS kiểm tra chéo dụng cụ cần đo với nhau (5 phút)
- Bài tập (hs hoạt động nhóm 10 phút) Hs thảo luận giải các bài tập 8.10; 8.12 sgk/58, thời gian thảo luận 5 phút, trình bày 10 phút vào bảng phụ. 8.10 sgk/58 Vì đường tròn tâm O có bán kính 2 cm , và N , M thuộc đường tròn đó Nên ON=2 cm , OM = 2 cm . Vây ON = OM
- 8.12 sgk/58 Chiều dài lớp học là: 12.0,6 = 7,8 (m)
- Luyện tập: 10 phút Hs thảo luận nhóm làm bài tập 8.11; 8.14 sgk/58 Hs trình bày giải thích bài giải sau khi treo nó trên bảng lớn.
- 8.11 sgk/55 Độ dài đoạn thẳng AB là : 12 −= 3 9(cm) 8.14 sgk/55 Chiều cao của cây là: 3 += 1,75 4,75(m)
- Hoạt động dặn dò, hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút) - Học bài theo SGK và vở ghi. Đọc ví dụ 1; ví dụ 2 SBT trang 48 - BTVN: 8.26 - 8.32 trong SBT/49 - Đọc trước bài : Trung điểm của đoạn thẳng