Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Chương 1 - Bài 1: Tập hợp - Trường THCS Đằng Lâm

pptx 38 trang Minh Tâm 20/10/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Chương 1 - Bài 1: Tập hợp - Trường THCS Đằng Lâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_1_bai_1_tap_hop_tru.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Chương 1 - Bài 1: Tập hợp - Trường THCS Đằng Lâm

  1. CHƯƠNG 1: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN TOÁN 6 Khi tính toán với những số nhỏ, người xưa chỉ cần dùng đến các ngón tay. Nhưng khi gặp các số lớn thì sao? Các hệ đếm xuất hiện để giúp con người tính toán với những số lớn. Chương này sẽ giúp các em làm quen với hệ (đếm) thập phân để biểu diễn và tính toán các số tự nhiên. Thật dễ dàng và thuận tiện !
  2. LỜI NÓI ĐẦU Các em học sinh yêu quý! Bác Hồ luôn nhắc nhở "Học đi đôi với hành", nghĩa là trong học tập, em phải vừa nắm vững kiến thức vừa rèn luyện kĩ năng và biết cách vận dụng vào đời sống thực tế. Kiến thức và kĩ năng là hai nhân tố quan trọng để các em phát triển năng lực của mình. Sách TOÁN 6 được biên soạn theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh, chú trọng rèn luyện kĩ năng và gắn kết kiến thức với cuộc sống. Các kiến thức trong sách sẽ đến với các em một cách tự nhiên, bắt nguồn từ thực tế và giúp các em biết cách giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Với cách thể hiện phong phú và lôi cuốn, hình thức trình bảy hấp dẫn và thân thiện, TOÁN 6 là người bạn đồng hành, giúp các em học Toán dễ dàng. Ngoài ra, TOÁN 6 sẽ cùng các em khám phá vẻ đẹp của Toán học, qua đó các em ngày càng yêu Toán hơn. Chúc các em học tập chăm chỉ và thành công.
  3. BÀI 1: TẬP HỢP
  4. Quan sát hình vẽ sau ? Quan sát Tập hợp những Tập hợp các cây cái bàn trong lớp trong sân trường. học Tập hợp các số tự Tập hợp học sinh nhiên nhỏ hơn 4 lớp 6A
  5. 1. Tập hợp và phần tử của tập hợp 7 - Tập hợp M gồm các phần tử nào? 4 1 Tập hợp M gồm các phần tử M 1; 4; 8; 9 8 9 - Em có nhận xét gì về số 7 và tập hợp M? Hình 1.3 7 không là phần tử của tập hợp M
  6. GHI NHỚ: - Một tập hợp bao gồm những đối tượng nhất định. Các đối tượng ấy được gọi là những phần tử của tập hợp. + x là một phần tử của tập A KH: x ∈ A + y không là phần tử của tập A. x KH: y ∉ A A y 7 VÍ DỤ: 4 1 4 M 7 M 9 M 8 M 1 M 8 9 * Người ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa : A,B,C,... M Hình 1.3 Chú ý: Khi x ∈ A, ta còn nói “x nằm trong A” hay “A chứa x”.
  7. Em hãy tìm ví dụ về tập hợp và chỉ ra các phần tử thuộc tập hợp.
  8. Phiếu học tập số 1 6 a) Điền kí hiệu ∈ , ∉ vào chỗ trống thích hợp: 2 7 4 .... A; 7.... A ; 5.... A; 6 ....A 4 5 b) Các phần tử nằm trong A gồm các số:.......................2; 4; 5 A A không chứa các phần tử ...............................................6; 7 c) Người ta đặt tên tập hợp bằng ............................................chữ cái in hoa. Luyện tập 1: Gọi B là tập hợp các bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra một bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B.
  9. 2. Mô tả một tập hợp. Nêu các cách xác định phần tử của tập hợp P ? Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp, tức là viết các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc {} theo thứ tự tuỳ ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần. Hình 1.4. Tập hợp P Ví dụ, với tập P gồm các số 0; 1; 2; 3; 4; 5 ở Hình 1.4, ta viết: P = {0; 1;2; 3; 4; 5} Cách 2. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp Ví dụ, với tập P (xem H.1.4) ta cũng có thể viết: P = {n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 6}.
  10. Phiếu học tập số 2: 1 - Khi mô tả tập hợp L các chữ cái trong từ NHA TRANG bằng cách liệt kê các phần tử, bạn Nam viêt: L = {N; H; A; T; R; A; N; G}. Theo em, bạn Nam viết đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. ... 2 - Viết tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7 (theo hai cách) ĐÁP ÁN 1 - Bạn Nam viết sai, vì phần tử N và A lặp lại 2 lần. Sửa lại: L= {N; H; A; T; R; G}. 2 - Viết tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7 (theo hai cách) K ={0; 1;2; 3; 4; 5; 6}. K = {n N | n< 7}.
  11. * Chú ý: 1. Gọi N là tập hợp gồm các số tự nhiên 0; 1; 2; 3;... Ta viết: N = {0; 1; 2; 3;...}. 2. Ta viết n ∈ N có nghĩa n là một số tự nhiên. Chẳng hạn, tập P các số tự nhiên nhỏ hơn 6 có thể viết là: P = {n| n ∈ N | n < 6}. hoặc P = {n ∈ | n < 6} 3. Ta còn dùng kí hiệu N* để chỉ tập hợp các số tự nhiên khác 0 Ta viết: N* = {1; 2; 3;...}.
  12. N*: tập hợp số tự nhiên khác 0 0 1 2 3 4 5 N: tập hợp số tự nhiên • Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*: N* = { 1; 2; 3; } • Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N: N = {0 ; 1; 2; 3;...}
  13. LUYỆN TẬP 2 Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của chúng A = { x ∈ ℕ, x < 5} B = { x ∈ ℕ∗, x < 5} HD: A = { 0;1;2;3;4} B = { 1;2;3;4}
  14. LUYỆN TẬP 3 Gọi M là các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10 a) Thay thế dấu “?” bằng dấu ∈ hoặc ∉ : 5 ? M ; 9 ? M ; b) Mô tả tập hợp M bằng hai cách. HD: a) 5 ∉ M 9 ∈ M b) C1: M = {7;8;9} C2: M = {n ∈ N/ 6 < n < 10}
  15. Luyện tập
  16. Câu 1: Cách viết tập hợp nào sau đây đúng? A A = [1; 2; 3; 4] B A = (1; 2; 3; 4) C A = {1; 2; 3; 4} D A = 1; 2; 3; 4
  17. Câu 2: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau? A 2 ∈ B B 6 ∈ B C 1 ∉ B D 5 ∈ B
  18. Câu 3: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH” A P = {H; O; C; S; I; N; H} B P = {H; C; S; I; N} D C P = {H; O; C; H; I; N} P = {H; O; C; S; I; N}
  19. Câu 4: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10. A A = {6; 7; 8; 9} B A = {5; 6; 7; 8; 9} C A = {6; 7; 8; 9; 10} D A = {6; 7; 8}