Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 38, Bài 16: Luyện tập chung về phép nhân số nguyên

pptx 12 trang Minh Tâm 04/01/2025 380
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 38, Bài 16: Luyện tập chung về phép nhân số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_38_bai_16_luyen_tap_c.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 38, Bài 16: Luyện tập chung về phép nhân số nguyên

  1. Chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp
  2. TIẾT 38, BÀI 16: LUYỆN TẬP CHUNG VỀ PHÉP NHÂN SỐ NGUYÊN
  3. TIẾT 37, BÀI 16: LUYỆN TẬP CHUNG VỀ PHÉP NHÂN SỐ NGUYÊN 1) Tóm tắt kiến thức phép nhân số nguyên: *Quy tắc về dấu: -Tích có chẵn thừa số âm thì tích dương; -Tích có lẻ thừa số âm thì tích âm. *Tính chất phép nhân số nguyên: -Trong một tích ta có thể tùy chọn nhân thừa số nào với nhau trước cũng được -T/c phân phối của phép nhân với phép cộng: a(b+c-d)=ab+ac-ad (dùng được t/c này theo hai chiều) -T/c nhân với số 0: 0.a=a.0 = 0 a.b = 0 thì a =0 hoặc b= 0 * Chú ý. Trong một tích: -Nếu đổi dấu lẻ thừa số thì tích đổi dấu -Nếu đổi dấu chẵn thừa số thì tích không đổi
  4. 2) Luyện tập *Nhiệm vụ 1 2.1) Xác định dấu của tích Làm các bài tập 3.26; 3.27; 3.28 (sbt/56) Bài 3.26(sbt/56). Ta có 115.8 = 920 *Cách thức thực hiện: Chia 3 nhóm thảo luận 2p Vậy: a)(− 115) .8 = − 920 b)115.(− 8) = − 920 -c )Nhóm(− 115 )1 .( thảo − 8) = luận 920 và làm bài 3.26 Nhóm 2 thảo luận và làm bài 3.27 Bài 3.27(sbt/56). Nhóm 3 thảo luận và làm bài 3.28 Ta có: a)287.522 0 b)(− 375) .959 0 c)(− 278) .( − 864) 0 -Ba đại diện được chỉ định trình bày Bài 3.28(sbt/56). -Các nhóm làm xong nghiên cứu thảo luận Ta có: và làm bài của hai nhóm còn lại a)(+ 32) .( − 25) ( − 7) .( − 8) *Nhận xét đánh giá: b)(− 44) .( − 5) = 220;( − 11)( − 20) = 220, Vậy (-−Các44) .nhóm( − 5) = nhận( − 11 )xét( − 20 chéo) theo chỉ định -GV trình chiếu kết quả và chốt lại c)(− 24) .( + 25) = − 600;( + 30) .( − 21) = − 630 Mà −600 − 630 Vậy (−24) .( + 25) ( + 30) .( − 21)
  5. 2.2) Tính toán *Nhiệm vụ 2 VD1(sgk/75). Tính hợp lí: -Theo dõi ví dụ 1 (sgk/75) (−154) .( − 235) + 154.( − 35) =154.235 + 154.( − 35) -Làm bài 3.47(sgk/75); Làm bài tập bổ sung =154. 235 +( − 35) ==154.200 30800 -Làm bài 3.45+3.46(sgk/75) Bài 3.47(sgk/75). Tính hợp lí: *Cách thức thực hiện a)17. 29−( − 111) + 29.( − 17) =17.( 29 + 111) − 29.17-Theo dõi hướng dẫn vd1 =17.( 29 + 111 − 29) ==17.111 1887 -4 cặp 2 nhóm thảo luận làm bài 3.47 b)19.43+( − 20) .43 −( − 40) =43.( 19 − 20) + 40 và bài tập bổ sung trong 3 phút Chỉ định 4hs trình bày =43. − 1 + 40 = −43 + 40 = − 3 ( ) Ở dưới tiếp tục thực hiện bài tập của 3 Bài tập.Tính hợp lí: nhóm còn lại a)(− 1) .5.( − 8) .( − 125) .( − 20) .( − 186) -2 cặp 4 nhóm thảo luận làm bài =− 5.( 20) .( 8.125) .( 1.186) 3.45+3.46 trong 3 phút =( −100) .1000.186 = − 18600000 Chỉ định 2 hs trình bày, phía dưới tiếp b)− 271.( − 63 − 171) − 171.( 271 + 63) tục hoán thiện bài của nhóm còn lại =271.63 + 271.171 − 171.271 − 171.63 *Nhận xét đánh giá: =−271.63 171.63 -Các nhóm nhận xét chéo theo chỉ định =63.( 271 − 171) = 63.100 = 6300 -Xem trình chiếu kết quả rút kn
  6. Bài 3.45+3.46(sgk/75). Tính giá trị a)A=( − 12) .( 7 − 72) − 25( 55 − 43) =( −12) .( − 65) − 25.12 =12.65 − 25.12 = 12.( 65 − 25) ==12.40 480 b) B= 5 ab − 3( a + b ) Với a= 4;b = − 3, ta có: B =5.4.( − 3) − 3( 4 − 3) B = −60 − 3.1 = − 63 *Nhận xét: Với các bài tập tính toán, ta luôn thực hiện được theo thứ Các bài tập trên đây còn có thể tính theo cách nào khác? tự tính toán. Tuy nhiên trước khi tính ta cần xem kĩ đề bài để lựa chọn cách tính phù hợp dựa vào các tính chất
  7. 2.3) Tìm x *Nhiệm vụ 3:Làm bài 3.31(sbt/57) Bài 3.31(sbt/57). Tìm x ax)9.( += 28) 0 *Cách thức thực hiện: -3 cặp nhóm, mỗi nhóm thảo luận thực hiện một x +=28 0 phần trong một phút x =−28. -Đại diện được chỉ định trình bày Vậy x =−28. -Các nhóm nghiên cứu bài của hai nhóm còn lại b)( 27− x) .( x + 9) = 0 để nhận xét 27−=x 0 hoặc x +=90 -Các nhóm thảo luận, nhận xét chéo x = 27 x =−9 -Xem trình chiếu kết quả rút kn Vậy: x = 27; c) x2 −= 5 x 0 xx.( −= 5) 0 x = 0 hoặc x −=50 x = 5 Vậy: x = 0;
  8. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
  9. 3) Vận dụng: Vd2 (sgk/75) *Nhiệm vụ Chiều dài vải để may 200 bộ quần áo nữ tăng 200.2 (đm) -Theo dõi ví dụ 2(sgk/75) Giảm 3dm có thể coi là tăng -3dm nên chiều dài vải để may 150-L àbộm bài 3.49(sgk/75) quần áo nam tăng 150.(-3) (dm) *Cách thức thực hiện: May 200 bộ quần áo nữ và 150 bộ quần áo nam theo mẫu mới- thìTheo dõi ví dụ 2(sgk/75) chiều dài vải tăng là: 200.2+ 150.( − 3) = 400 +( − 450) = − 50(dm-Thảo ) luận và làm bài 3.49 Vậy chiều dài vải tăng -50dm hay giảm 50dm = 5m -Chỉ định một hs trình bày -Nhận xét Bài 3.49(sgk/75). -Xem trình chiếu kết quả rút kn Làm 230 sản phẩm chất lượng(mỗi sản phẩm được 50000đ), được số tiền là: 230.50000 đ Làm 8 sản phẩm không đạt chất lượng(mỗi sản phẩm phạt 10000đ có thể coi là được -10000 đ) được số tiền là: 8.(-10000) đ Vậy tháng này tiền lương công nhân đó là: 230.50000+− 8.( 10000) =11500000 +( − 80000) =11420000 (đồng)
  10.  Hướng dẫn tự học ở nhà - Làm bài 3.29; 3.30; 3.32; 3.33; 3.34(sbt/ 56+ 57); Bài 3.48 (sgk/75) -Ôn tập ước và bội của số nguyên, nghiên cứu làm bài 3.35-3.40(sbt/59) -Làm thêm các bài tập: 1) Tính a) -79.81+79.31–79.50 b) -68.87+68.31-68.(-156) c) -57.(67 - 34)-67.(34- 57) d) 512.(2-128) -128.(-512) e) 26 . (- 125) – 125 . (- 36) g) -73.87+73.31-73.(-156) 2) Tím x a) ( x- 3).(5x + 20) = 0 b) (x – 5)(x + 7) = 0 c) (2x–18).(3x+12)=0
  11. Cảm ơn thầy cô giáo và các em! Chúc .
  12. Một số biểu tượng trong sách