Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 48: Luyện tập chung - Nguyễn Thu Hà

pptx 16 trang Minh Tâm 03/01/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 48: Luyện tập chung - Nguyễn Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_48_luyen_tap_chung_ng.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 48: Luyện tập chung - Nguyễn Thu Hà

  1. Chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp Giáo viên: Nguyễn Thu Hà Trường: THCS Lê Quý Đôn
  2. TIẾT 48 – BÀI 20: LUYỆN TẬP CHUNG
  3. MỤC TIÊU - Nắm vững kiến thức về một số tứ giác đã học. 1. Kiến - Nắm vững công thức tính chu vi, diện tính các tứ giác đã học. thức - HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. 2. Năng - Phân tích, lựa chọn, tìm kiếm kiến thức liên quan trong bảng nhóm lực hay phiếu học tập cá nhân, nhận biết được các hình học phẳng 3. Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, Phẩm tích cực. chất
  4. CẤU TRÚC BÀI HỌC Khởi Trò chơi học tập động LUYỆN TẬP Luyện Luyện tập các bài toán tính chu vi, diện tích các CHUNG tập tứ giác đã học BTVN Bài tập mở rộng và thiết kế sơ đồ tư duy
  5. KHỞI ĐỘNG Cô có một tấm bìa hình chữ nhật chiều rộng 10cm, chiều dài 15cm. Cô cắt đi mỗi góc của tấm bìa một hình vuông cạnh 2cm. Tính chu vi và diện tích còn lại của tấm bìa?
  6. LUYỆN TẬP
  7. Bài 4.24 (SGK – trang 96): Cho hình thoi MPNQ như hình dưới với MN = 8cm; PQ = 6cm. P a) Tính diện tích hình thoi MPNQ b) Biết MP = 5cm, tính chu vi của hình thoi MPNQ Giải M N a) Diện tích hình thoi MPNQ là: 1 .8.6= 24 ( m2 ) Q 2 b) Chu vi hình thoi MPNQ là: 4.5= 20 (m)
  8. Bài 4.25 (SGK – trang 96): Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích 96m2. Một cạnh có độ dài 12cm. Tính chu vi mảnh giấy đó. Giải Độ dài cạnh còn lại của mảnh giấy hình chữ nhật là: 96 : 12 = 8 (cm) Chu vi mảnh giấy là: 2.(8 + 12) = 40 (m)
  9. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
  10. Bài 4.26 (SGK – trang 96): Một mảnh vườn hình vuông cạnh 20m. Người ta làm một lối đi xunh quanh vườn rộng 2m thuộc đất của vườn. Phần còn lại dùng để trồng trọt. Tính diện tích trồng trọt của mảnh vườn. 20m Giải 2m 2m Phần còn lại để trồng trọt là hình vuông có cạnh: 20 – 2 – 2 = 16 (m) Diện tích trồng trọt của mảnh vườn là: 16.16 = 256 (m2)
  11. Bài 4.24 (SBT– trang 72): Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn có dạng và kích thước Hình 4.20 B 8m C Giải 4m 6m Chia mảnh vườn thành các hình chữ nhật như sau: E D B 8m P C A 6m F 4m Hình 4.20 6m E D A 6m F
  12. B 8m P C 4m 6m E D A 6m F
  13. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
  14. Bài tập bổ sung: Một hình vuông lớn được ghép bởi hai hình vuông và hai hình chữ nhật (như hình vẽ). Tính diện tích hình vuông lớn nhất. 14 m2 14 m2 49 m2
  15. *Nhiệm vụ cá nhân: - Hoàn thành bài tập vừa hướng dẫn - Học thuộc kĩ lại các cộng thức tính chu vi, diện tích các hình. - Xem trước các bài tập Ôn tập chương IV - Làm trước các bài tập 4.30; 4.31; 4.33; 4.35 * Nhiệm vụ các tổ: Thiết kế sơ đồ tư duy theo sáng tạo của mỗi nhóm để tổng hợp kiến thức từ bài 18 – 20 (GV hướng dẫn 4 nhóm các nội dụng lớn cần hoàn thành) trình bày ra giấy A0 hoặc A1 và báo cáo vào buổi học sau
  16. Cảm ơn thầy cô giáo và các em!