Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 53: Luyện tập chung
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 53: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_toan_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_53_luyen_tap_chung.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 53: Luyện tập chung
- 5 3 có phải là hỗn số không? 2 A. Không B. Có HếtThời 1011121314151617181920giờgian123465789
- Cách viết nào sau đây cho ta phân số? A. 3,5 C. 23 10 0 D. −7 B. 1,4 8,5 HếtThời 10 1011121314151617181920giờgian123465789
- Điền dấu “ , =” thích hợp vào ô trống −23 −12 22 −11 A. > C. < B. = HếtThời 1011121314151617181920giờgian123465789
- − 2 6 Hai phân số và có bằng nhau không? 3 − 9 A. Không bằng nhau B. Có bằng nhau HếtThời 1011121314151617181920giờgian123465789
- Thay dấu “?” bằng số thích hợp −5 15 = 4? A. 16 C. 12 B. −12 D. −60 HếtThời 1011121314151617181920giờgian123465789
- − 42 − 24 Số nguyên x thỏa mãn điều kiện x 7 6 là: A. -4 C. -6 B. -5 D. -200 HếtThời 1011121314151617181920giờgian123465789
- TIẾT 53: LUYỆN TẬP CHUNG
- Bài 1: 1 4− 50 Cho các phân số: ;; −5 120 60 a) Rút gọn và quy đồng mẫu các phân số trên. b) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Bài 2: Tìm số nguyên x, biết: x −11 −6 30 x +−12 a) = b) = c) = 10 5 x 60 14 7 Giải x −11 a) = 10 5 => x.5=− 10.( 11) 10.(− 11) x = 5 x =−22 (thỏa mãn) Vậy x =−22
- Bài 3: Bố dẫn Mai đến cửa hàng văn phòng phẩm để mua bút. Cửa hàng có hai loại hộp bút: Hộp 12 cái bút có giá bán 75 nghìn đồng; hộp 15 cái bút có giá bán 88 nghìn đồng (bút trong các hộp là cùng loại). Bố Mai khuyên nên chọn mua hộp 15 cái bút vì rẻ hơn. Em hãy giúp Mai giải thích lời khuyên của bố. 75 Giải: Giá tiền mỗi cái bút trong hộp 12 cái là: (nghìn đồng) 12 Giá tiền mỗi cái bút trong hộp 15 cái là: 88 (nghìn đồng) 15 75 75.5 375 Ta có: = = 12 12.5 60 88 88.4 352 = = 15 15.4 60 375 352 75 88 Vì 375>352 nên hay 60 60 12 15 Vậy bố Mai khuyên nên chọn mua hộp 15 cái bút vì rẻ hơn là chính xác.
- Bài 4: Tính đến hết ngày 31-12-2019, tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc là khoảng 14 600 000 hécta, trong đó diện tích rừng tự nhiên khoảng 10 300 000 hécta, còn lại là diện tích rừng trồng. Hỏi diện tích rừng trồng chiếm bao nhiêu phần của tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc? Tóm tắt: Tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc : 14 600 000 hécta Diện tích rừng tự nhiên :10 300 000 hécta Diện tích rừng trồng : Còn lại Diện tích rừng trồng chiếm bao nhiêu phần của tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc?
- Nội dung Thang điểm Diện tích rừng trồng là: 3 điểm 14 600 000 – 10 300 000 = 4 300 000 (hécta) Diện tích rừng trồng chiếm : 4 đểm 4300000 43 = (tổng diện tích đất có rừng) 14600000 146 43 3 điểm Vậy diện tích rừng trồng chiếm tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc 146
- Tác hại của phá rừng 15
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững các kiến thức đã học trong bài 23 và bài 24. Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT