Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 53: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024

pptx 25 trang Minh Tâm 28/12/2024 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 53: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_6_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tiet_53_luye.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 53: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024

  1. Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp
  2. HỘP QUÀ BÍ MẬT
  3. 18 Câu 1: Rút gọn phân số về phân số tối giản và −32 có mẫu dương là: −9 9 A. B. 16 16 9 −9 C. D. −16 −16 Chúc mừng bạn được 1 quyển vở QUAY VỀ
  4. 20 30 Câu 2: So sánh hai phân số và ta được: 30 45 20 30 20 30 A. D. Không so sánh được 30 45 Chúc mừng bạn được 2 cái bút QUAY VỀ
  5. 1 Câu 3: Đưa hỗn số 4 thành phân số, ta được phân số là: 13 53 5 A. B. 13 13 1 18 C. D. 13 13 Chúc mừng bạn được 1 quyển sổ QUAY VỀ
  6. 15 Câu 4: Đưa phân số về hỗn số ta được: 8 5 1 A. 1 B. 5 8 8 7 1 C. 1 D. 1 8 4 Chúc mừng bạn được 1 hộp bút màu QUAY VỀ
  7. UBND THÀNH PHỐ TỪ SƠN TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ TIẾT 53: LUYỆN TẬP CHUNG GIÁO VIÊN: NGÔ THỊ QUỲNH MAI ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS ĐỒNG KỴ Từ Sơn, ngày 23 tháng 01 năm 2024
  8. RÚT GỌN, QUY ĐỒNG, SO SÁNH PHÂN SỐ
  9. Ví dụ 1: 1 4 −50 Cho các phân số: ; và 5 120 60 a) Rút gọn các phân số trên. b) Quy đồng các phân số vừa nhận được. c) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
  10. Bài 6.14 – SGK (T.14) 5 −3 −8 Quy đồng mẫu các phân số sau: ; và 7 21 15
  11. 5 −3 −8 Quy đồng mẫu các phân số sau: ; và 7 21 15 −3 −1 = 21 7 Quy đồng mẫu các phân số: Quy đồng mẫu các phân số: 5 −1 −8 5 −3 −8 ; ; ; ; 7 7 15 7 21 15 BCNN (7, 15) = 105 BCNN (7, 21, 15) =105
  12. 02 TOÁN THỰC TẾ
  13. ➢ Ví dụ 2: Bố dẫn Mai đến cửa hàng văn phòng phẩm để mua bút. Cửa hàng có hai loại: hộp 12 cái bút cùng loại giá bán 75 nghìn đồng; hộp 15 cái bút cùng loại có giá bán 88 nghìn đồng. Bố Mai khuyên nên chọn mua hộp 15 cái bút vì rẻ hơn. Em hãy giúp Mai giải thích lời khuyên của bố.
  14. Bài làm: Giá tiền mỗi cái bút trong hộp 12 cái là: (nghìn đồng). Giá tiền mỗi cái bút trong hộp 15 cái là: (nghìn đồng). Ta có: = = ; = = . Vì nên . Do đó, . Vậy bố Mai khuyên nên chọn mua hộp cái bút vì rẻ hơn là chính xác.
  15. Bài làm: 75 Giá tiền mỗi cái bút trong hộp 12 cái là: (nghìn đồng). 12 88 Giá tiền mỗi cái bút trong hộp 15 cái là: (nghìn đồng). 15 75 75.5 375 88 88.4 352 Ta có: = = ; = = . 12 12.5 60 15 15.4 60 375 352 75 88 Vì 375 > 352 nên > . Do đó, > . 60 60 12 15 Vậy bố Mai khuyên nên chọn mua hộp 15 cái bút vì rẻ hơn là chính xác.
  16. Để so sánh các phân số 75 88 và ngoài cách quy 12 15 đồng mẫu thì còn cách nào khác không?
  17. 75 88 Đổi các phân số ; ra hỗn số để so sánh mà 12 15 không cần quy đồng mẫu. 75 1 1 Ta có: = 6 + = 6 12 4 4 88 13 13 Ta có: = 5 + = 5 12 15 15 13 Vì 5 6 hay 6 < 6 (2) 4 4 13 1 Từ (1) và (2) suy ra 5 < 6 < 6 . 15 4 88 75 Từ đó, ta có: < 15 12
  18. BÀI 6.15 – SGK (T.14) Tính đến hết ngày 31-12-2019, tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc là khoảng 14 600 000 hécta, trong đó diện tích rừng tự nhiên khoảng 10 300 000 hécta, còn lại là diện tích rừng trồng. Hỏi diện tích rừng trồng chiếm bao nhiêu phần của tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc?
  19. Tóm tắt: 푆đấ푡 ó ừ푛𝑔 푡 ê푛 푡표à푛 푞 ố = 14 600 000 hécta 푆 ừ푛𝑔 푡ự 푛ℎ𝑖ê푛 = 10 300 000 hécta 푆 ừ푛𝑔 푡 ồ푛𝑔 =? 푆 Tính ừ푛 푡 ồ푛 푆đấ푡 ó ừ푛 푡 ê푛 푡표à푛 푞 ố ⇑ 푆 ừ푛𝑔 푡 ồ푛𝑔 =? ⇑ 푆 ừ푛𝑔 푡 ồ푛𝑔 = 푆đấ푡 ó ừ푛𝑔 푡 ê푛 푡표à푛 푞 ố − 푆 ừ푛𝑔 푡ự 푛ℎ𝑖ê푛
  20. TÌM SỐ CHƯA BIẾT
  21. Ví dụ 3: Tìm số nguyên , biết: −11 = 10 5
  22. HOẠT ĐỘNG NHÓM Yêu cầu: Tìm số nguyên , biết: NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 3 −6 30 6 5 − = = = 60 7 21 4 −12 NHÓM 4 NHÓM 5 NHÓM 6 − −12 − 12 −4 = = = − 7 −28 −5 −10 7 49
  23. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - GV giao bài tập về nhà cho HS từ bài 6.16; bài 6.17; bài 6.18; bài 6.20 (SGK- trang 14) - Chuẩn bị giờ sau: các em chuẩn bị học bài “Phép cộng và phép trừ phân số”.
  24. CÁM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM