Bài giảng Toán 6 - Tiết 19 - Bào 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Trường THCS Bạch Đằng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 6 - Tiết 19 - Bào 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Trường THCS Bạch Đằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_6_tiet_19_bao_8_dau_hieu_chia_het_cho_2_cho_5.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 6 - Tiết 19 - Bào 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Trường THCS Bạch Đằng
- TIẾT 19 §8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
- Bài toán SGK/35: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. - Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? - Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau?
- I. Dấu hiệu chia hết cho 2 - Thực hiện các phép tính: 10:2; 22:2; 54:2; 76:2; 98:2 ? - Nêu quan hệ chia hết của các số 10; 22; 54; 76; 98 với số 2? - Nêu chữ số tận cùng của các số 10; 22; 54; 76; 98 ?
- Hãy nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2? Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
- Luyện tập 1 SGK/35: Có bao nhiêu số từ 7210 đến 7220 chia hết cho 2?
- Luyện tập 2 SGK/35: Từ các chữ số 1,4,8 hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 2
- II. Dấu hiệu chia hết cho 5 - Thực hiện các phép tính: 50:5; 65:5 - Nêu quan hệ chia hết của các số 50; 65 với số 5 - Nêu chữ số tận cùng của các số 50; 65
- Hãy nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 5? Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Luyện tập 3 SGK/36: Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?
- Bài 1: Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào đúng? AA. Số có tận cùng là 4 thì chia hết cho 2 B. Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 4 C. Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0 D. Số có tận cùng là 5 thì chia hết cho cả 2 và 5
- Bài 2: Trong các số 82; 980; 5975; 49173. Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: A. 82 B. 980 CC. 5975 D. 49173
- Bài 3: Trong các số 82; 980; 5975; 49173. Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: AA. 82 B. 980 C. 5975 D. 49173
- Bài 4: Trong các số 82; 980; 5975; 49173. Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: A. 82 B. 980 C. 5975 DD. 49173
- Bài 5: Từ ba chữ số 4, 0, 5 ta ghép được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 ? A. Không số nào. B. 1 số C. 2 số DD. 3 số
- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Ôn tập lại kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Làm các bài tập còn lại ở phần bài tập trang 36, 37. - Đọc phần Tìm tòi – mở rộng - Tìm hiểu trước nội dung dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

