Bài giảng Toán học 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 45, Bài 18: Tam giác đều-hình vuông-lục giác đều (Tiết 3)

pptx 12 trang thanhhuong 11/10/2022 9580
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán học 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 45, Bài 18: Tam giác đều-hình vuông-lục giác đều (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_hoc_6_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tiet_45.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán học 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 45, Bài 18: Tam giác đều-hình vuông-lục giác đều (Tiết 3)

  1. Nhìn bề mặt tổ ong ta thấy các hình lục giác đều xếp liền kề nhau. Cấu trúc này tiết kiệm nguyên liệu và tận dụng được không gian. Ngày nay con người đang ứng dụng rộng rãi cấu trúc này trong các lĩnh vực như kiến trúc, hàng không. Hình lục giác đều có những đặc điểm gì?
  2. BÀI 18: HÌNH TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG. HÌNH LỤC GIÁC ĐỀU TIẾT 45 – HÌNH LỤC GIÁC ĐỀU
  3. 3. HÌNH LỤC GIÁC ĐỀU a) Một số yếu tố cơ bản của hình lục giác đều HĐ5 1 Cắt sáu hình tam giác đều giống nhau và ghép lại như Hình 4.4a để được hình lục giác đều như Hình 4.4b. A B F C E D Hình 4.4a Hình 4.4b
  4. HĐ5 2 Kể tên các đỉnhđỉnh, ccạnh,ạnh góc của hình lục giác đều ABCDEF 3 Các cạnh của hình này có bằng nhau không? 4 Các góc của hình này có bằng nhau không và bằng bao nhiêu độ? A B Trả lời: 3 Các cạnh của hình này có bằng nhau. F C 4 Các góc của hình này có bằng nhau và bằng 1200. E D
  5. HĐ6 Hãy quan sát hình 4.5. 1 Hãy kể tên các đường chéo chính của hình lục giác đều ABCDEF. 2 Hãy so sánh độ dài các đường chéo chính với nhau. Đường chéo chính A B Trả lời: F C 1 Các đường chéo chính là: AD, BE, CF 2 Độ dài các đường chéo chính bằng nhau. E D Hình 4.5
  6. Nhận xét Hình lục giác đều có: - Sáu cạnh bằng nhau. - Sáu góc bằng nhau, mỗi góc bằng 1200. - Ba đường chéo chính bằng nhau.
  7. c) Vận dụng kiến thức Qua tìm hiểu về hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều, em có nhận xét gì về đặc điểm chung (cạnh, góc) của các hình nói trên? Trả lời: Đặc điểm chung của các hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều là các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
  8. c) Vận dụng kiến thức 1 Quan sát các hình vẽ sau và cho biết: Hình nào là hình tam giác đều, hình nào là hình vuông, hình nào là hình lục giác đều? Hình vuông Tam giác đều a) b) c) Lục giác đều d) e) f)
  9. c) Vận dụng kiến thức 2 Hãy kể tên một số vật dụng, họa tiết, công trình kiến trúc, có hình ảnh của hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều.
  10. c) Vận dụng kiến thức 3 Hoạt động nhóm Cô có một chiếc bánh sinh nhật 3 tầng, mỗi tầng là một phần bánh hình lục giác đều. Nhóm 1: Cắt chia đều phần bánh trên cùng cho 4 bạn. Nhóm 2: Cắt chia đều phần bánh ở giữa cho 6 bạn. Nhóm 3: Cắt chia đều phần bánh dưới cùng cho 12 bạn. NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 3
  11. c) Vận dụng kiến thức 4 Người ta muốn đặt một trạm biến áp để đưa điện về sáu ngôi nhà. Phải đặt trạm biến áp ở đâu để khoảng cách từ trạm biến áp đến sau ngôi nhà bằng nhau, biết rằng sáu ngôi nhà ở vị trí sáu đỉnh của hình lục giác đều?
  12. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Luyện vẽ tam giác đều, hình vuông, lục giác đều. - Hoàn thành bài tập 4.8 vào vở. - Làm bài tập 4.3; 4.4; 4.7 trang 65 – 66 sách bài tập. - Tìm hiểu và đọc trước bài 19. Sưu tầm đồ vật, tranh, ảnh về hình chữ nhật.