Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Địa lí 6 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Địa lí 6 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_thi_giua_hoc_ki_1_mon_dia_li_6_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Địa lí 6 - Năm học 2023-2024
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÝ Phần I :trắc nghiệm Câu 1 : Nếu cách 1o vẽ một đường vĩ tuyến thì trên bề mặt của quả Địa Cầu từ cực Nam đến cực Bắc có bao nhiêu vĩ tuyến? A. 179 C. 180 B. 182 D. 181 Câu 2 : Nếu cách 1o vẽ 1 đường kinh tuyến thì trên bề mặt của quả Địa Cầu sẽ có bao nhiêu kinh tuyến? A. 360 C. 362 B. 361 D. 363 Câu 3 : Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là: A. Kinh tuyến Đông. C. Kinh tuyến Tây. B. Kinh tuyến gốc. D. Kinh tuyến 180o. Câu 4: Bản đồ là: A. hình ảnh chụp từ vệ tinh về một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. B. hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. C. hình vẽ thực tế chính xác về một quốc gia hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng. D. hình vẽ thực tế chính xác về một quốc gia hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. Câu 5 : Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ A. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa. B. độ lớn của bản đồ so với ngoài thực địa. C. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít so với quả Địa cầu. D. độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Câu 6: Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc quả địa cầu) được xác định: A. Theo phương hướng trên bản đồ. B. Theo hướng mũi tên trên bản đồ. C. Theo đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc. D. Là chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua nó. Câu 7: Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng nào? A. Tây C. Bắc B. Đông D. Nam Câu 8: Kí hiệu bản đồ có mấy loại: A. 2 C. 4 B. 3 D. 5 Câu 9: Đáp án nào sau đây không phải loại kí hiệu bản đồ: A.Kí hiệu điểm C. Kí hiệu chu vi
- B. Kí hiệu đường D. Kí hiệu diện tích Câu 10 : Kí hiệu điểm được sử dụng cho các đối tượng địa lý phân bố: A. Kéo dài C. Phân tán rải rác B. Tập trung tại một chỗ D. Tất cả đều đúng Câu 11 : Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu: A. Điểm C. Diện tích B. Đường D. Chu vi Câu 12. Trái Đất chuyển động quanh trục theo hướng: A. Đông sang Tây C. Bắc tới Nam B. Tây sang Đông D. Nam tới Bắc Câu 13. Đâu là hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời? A. Hiện tượng ngày đêm luân phiên. C. Mùa trên Trái Đất. B. Sự lệch hướng của các vật chuyển D. Giờ trên Trái Đất. động. Câu 13. Đâu là hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời? A. Hiện tượng ngày đêm luân phiên. C. Mùa trên Trái Đất. B. Sự lệch hướng của các vật chuyển D. Giờ trên Trái Đất. động. Câu 14 : Khi đọc hiểu nội dung bản đồ thì bước đầu tiên là: A. Xem tỉ lệ C. Đọc độ cao trên đường đồng mức B. Đọc bản chú giải D. Tìm phương hướng Phần II :Tự luận Câu 1 :Nêu vị trí của trái đất trong hệ mặt trời? Hình dạng và kích thước của trái đất -Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong hệ mặt trời theo theo vị trí xa dần mặt trời => Ý nghĩa: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là khoảng cách lí tưởng giúp cho Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có thể tồn tại và phát triển - Hình dạng: hình cầu - Kích thước: rộng lớn (bán kính xích đạo 6378km, diện tích bề mặt 510 triệu km2) => Nhờ kích thước và khối lượng đủ lớn, trái đất đã tạo ra lực hút giữ được các chất khí làm thành lớp vỏ khí quyển bao quanh mình Câu 2: Trình bày sự vận động tự quay quanh trục Trái Đất. • Trái đất không ngừng quay quanh một trục tưởng tượng, nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo 660 33’ • Hướng chuyển động: từ tây sang đông • Thời gian chuyển động 1 vòng: 24 giờ (1 ngày đêm) • Hệ quả: - Hệ quả 1: Ngày đêm luân phiên nhau + do trái đất hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng được 1 nửa, nửa được chiếu sáng là ngày, nửa không được chiếu sáng là đêm. + do trái đất tự quay quanh trục nên ngày đêm luân phiên nhau
- - Hệ quả 2: Giờ Trái Đất (trái đất chia làm 24 khu vực giờ, kv giờ số 0 có đường kinh tuyến gốc đi qua được lấy làm giờ quốc tế -GMT, Việt Nam thuộc kv giờ số 7) - Hệ quả 3: Sự lệch hướng chuyển động của vật thể (nhìn xuôi theo chiều chuyển động: Bắc bán cầu lệch sang bên phải, Nam bán cầu lệch sang trái) Câu 3: Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời - Hình dạng quỹ đạo chuyển động: elip gần tròn - Hướng chuyển động: từ tây sang đông -Thời gian chuyển động 1 vòng: 365 ngày và 6 giờ - Góc nghiêng và hướng nghiêng của trục khi chuyển động: không thay đổi - Hệ quả: + Hệ quả 1: Mùa trên Trái đất Vì: Khi chuyển động quanh mặt trời hướng nghiêng và góc nghiêng của trục không đổi nên các bán cầu lần lượt ngả về phía Mặt trời. Bán cầu nào ngả về phía mặt trời góc chiếu lớn, nhận được nhiệt nhiều là mùa nóng; bán cầu ngả xa mặt trời góc chiếu nhỏ nhận được ít nhiệt là mùa lạnh. +Hệ quả 2: Ngày đêm dài ngắn theo mùa Vì Khi chuyển động quanh mặt trời hướng nghiêng và góc nghiêng của trục không đổi nên đường phân chia sáng tối không trùng với trục trái đất dẫn tới ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa (mùa nóng ngày dài đêm ngắn, mùa lạnh ngày ngắn đêm dài) Phần III : BÀI TẬP Các dạng bài tập: 1. Xác định tọa độ địa lí Cách viết: A( vĩ độ trước, kinh độ sau) 2. Xác định phương hướng trên bản đồ -Bước 1: Vẽ trục 8 phương hướng tại điểm đi - Bước 2: dùng thước nối điểm đi – điểm đến - Bước 3: so hướng từ điểm đi đến điểm đến với hướng trên trục phương hướng 3. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ * Khoảng cách thực tế = khoảng cách bản đồ : tỉ lệ bản đồ (hoặc khoảng cách bản đồ x mẫu của tỉ lệ bản đồ) Sau khi tính đổi sang đơn vị m hoặc km * Khoảng cách bản đồ = khoảng cách thực tế x tỉ lệ bản đồ (hoặc khoảng cách thực tế : mẫu của tỉ lệ bản đồ) Trước khi tính đổi khoảng cách thực tế ra cm *Tỉ lệ trên bản đồ = khoảng cách thực tế : khoảng cách trên bản đồ Trước khi tính đổi khoảng cách thực tế ra cm 4. Tính giờ. -Bước 1:Tính giờ quốc tế - Bước 2: Tính giờ các khu vực cần tính
- + Nếu ở khu vực giờ + thì: Giờ khu vực = Giờ quốc tế + số khu vực giờ (nếu kết quả >24 thì cộng thêm 1 ngày) + Nếu ở khu vực giờ - thì: Giờ khu vực = Giờ quốc tế - số khu vực giờ. (nếu kết quả <0 thì trừ đi 1 ngày) Vận dụng: Bài 1:Cho bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á a.Cho biết hướng đi : -Từ Hà Nội đến Xingapo? -Từ Hà Nội đến Ma-ni-la? -Từ Hà Nội đến Gia - cac-ta? b.Xác định tọa độ địa lý của điểm A,B,C,Đ,E Bài 2: Trên một bản đồ có tỉ lệ là 1: 500.000 khoảng cách từ Thành phố Bắc Ninh đến Thủ đô Hà Nội là 6cm.Tính khoảng cách trên thực tế từ Thành phố Bắc Ninh đến Hà Nội là bao nhiêu ki lô mét?
- Bài 3: Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 45 km, khoảng cách giữa hai địa điềm trên bản đồ là 9cm. Tính tỉ lệ bản đồ đó? Bài 4: Trận chung kết Worldcup giữa Pháp và Argentina diễn ra vào hồi 18h ngày 18/12/2022 tại Quatar (KV giờ +3). Hỏi ở Pháp (KV giờ 0), Việt Nam (KV giờ +7), Matxcova (KV giờ +3), Tokyo (KV giờ +9) ,Lốt- an –giơ –lét (KV giờ -8) xem trực tiếp trận đấu bóng đá trên vào lúc mấy giờ ? ngày nào?