Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn GDCD 6 - Trường THCS Thị Cầu 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn GDCD 6 - Trường THCS Thị Cầu 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_gdcd_6_truong_thcs_thi_cau_202.doc
Ma trận+Bảng đặc tả+Đáp án cuối HKII môn GDCD 6 (THCS Thị Cầu).docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn GDCD 6 - Trường THCS Thị Cầu 2022-2023 (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT TP BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS THỊ CẦU NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 12 hỏi trắc nghiệm khách quan và 3 câu tự luận) (Đề thi gồm 02 trang) - Họ và tên: Lớp: Phòng thi: SBD: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm). - Học sinh khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. Câu 1. Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là A.bắt cóc. B. tai nạn. C.mưa giông, sấm sét. D.cướp giật Câu 2. Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người? A. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm. B. Bạn A lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to. C. Bạn T được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện. D. Khu chung cư nhà bạn X đang xảy ra hỏa hoạn lớn. Câu 3. Câu thành ngữ, tục ngữ, danh ngôn nào dưới đây nói về ý nghĩa tiết kiệm? A. Có công mài sắt có ngày nên kim. B. Tích tiểu thành đại. C. Học, học nữa, học mãi. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Câu 4. Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch nước nào? A. Việt gốc Mĩ. B. Mang quốc tịch Mĩ. C. Công dân của Việt Nam. D. Có hai quốc tịch Việt - Mĩ. Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về khái niệm “quyền cơ bản của công dân”? A. Là những lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng. B. Những quyền của công dân được nhà nước bảo vệ. C. Những quyền của công dân được quy định trong Hiến pháp và pháp luật. D. Những việc mà công dân phải thực hiện theo quy định trong Hiến pháp. Câu 6. Việc làm nào dưới đây đã thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân? A. Đi xe đạp hàng ba, vừa đi vừa nói chuyện với nhau. B. Luôn đòi bố mẹ chiều theo ý muốn của bản C. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi đánh đập, hành hạ trẻ em. D. Ngăn cấm con tham gia các hoạt động tập thể của trường, lớp. Câu 7. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? A. Quyền công dân không tách rời với nghĩa vụ công dân. B. Không được xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. C. Người phạm tội bị phạt tù không phải thực hiện nghĩa vụ công dân. D. Công dân Việt Nam có quyền và phải thực hiện tất cả các nghĩa vụ của công dân. Câu 8. Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và căn cứ Luật Trẻ em năm 2016. Theo đó, quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản? A. Ba nhóm cơ bản. B. Bốn nhóm cơ bản. 1
- C. Sáu nhóm cơ bản.D. Mười nhóm cơ bản. Câu 9. Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Nghĩa vụ cơ bản của trẻ em. B. Trách nhiệm cơ bản của trẻ em C. Bổn phận cơ bản của trẻ em. D. Quyền lợi cơ bản của trẻ em. Câu 10. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về quyền của trẻ em? A. Trẻ em còn nhỏ, sức khỏe còn yếu nên không cần phải làm bất cứ việc gì. B. Trẻ em có quyền được bố mẹ đáp ứng mọi yêu cầu mà mình đưa ra. C. Trẻ được quyền tìm hiểu thông tin, nên bố mẹ phải mua điện thoại mà trẻ thích. D. Trẻ em được đối xử công bằng, không phân biệt nam - nữ, giàu - nghèo. Câu 11. Tại buổi sinh hoạt lớp, bạn M đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này bạn M đã sử dụng nhóm quyền nào dưới đây? A. Nhóm quyền bảo vệ. B. Nhóm quyền phát triển. C. Nhóm quyền sống còn. D. Nhóm quyền tham gia. Câu 12. Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của học sinh chúng ta khi thực hiện quyền trẻ em? A. Tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân. B. Đảm bảo môi trường học tập an toàn cho học sinh. C. Xử lí nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em. D. Chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ em. II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (7,0 điểm). Câu 1 (1,5 điểm): Hãy nêu ý nghĩa của quyền trẻ em? Trình bày nhóm quyền sống còn? Câu 2 (2,0 điểm): A là học sinh khá, ngoài giờ học ở trường, A thường tự học và dành thời gian làm việc nhà giúp bố mẹ. Theo em, A đã thực hiện tốt những quyền và nghĩa vụ nào của một người công dân? Nêu 3 việc làm em đã thực hiện tốt những quyền và nghĩa vụ của một người công dân? Câu 3 (3,5 điểm): Nhận được tin báo của anh Hải, cơ quan công an đã điều tra, bắt giữ vợ chồng ông Nam về hành vi thường xuyên đánh đập con nuôi là bé Tùng. Tòa án đã xét xử và tuyên phạt tù vợ chồng ông Nam về hành vi hành hạ người khác và hành vi cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác. a) Nhận xét hành vi của vợ chồng ông Nam? b) Theo em, những hành vi xâm phạm quyền trẻ em sẽ bị xử lí như thế nào? c) Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em? HẾT - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. - Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. 2