Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 6 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 6 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_toan_6_nam_hoc_2023_2024_co_da.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 6 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Toán 6 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1. Hai phân số nào sau đây bằng nhau? 1 3 1 3 1 4 6 3 A. và . B. và . C. và . D. và . 4 12 5 12 5 12 12 5 Câu 2. Cho các dữ liệu sau: (1) Bạn An điều tra sở thích của 6 bạn trong tổ của mình; (2) ngày sinh của 6 bạn trong tổ của mình; (3) cân nặng của của 6 bạn trong tổ của mình; (4) số điện thoại của 6 bạn trong tổ của mình; (5) tên bố mẹ của 6 bạn trong tổ của mình. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dữ liệu (3) và (4) bạn An thu thập là số liệu. B. Có 3 dữ liệu bạn An thu thập không là số liệu. C. Dữ liệu (3) bạn An thu thập là số liệu. D. Cả 5 dữ liệu bạn An thu thập không là số liệu. 7 Câu 3. Phân số nghịch đảo của là: 23 7 7 23 23 A. . B. . C. . D. . 23 23 7 7 Câu 4. Cho ba điểm A,B,C cùng thuộc một đường thẳng, điểm M không thuộc đường thẳng đó. Số đường thẳng đi qua các cặp điểm là: A. 12 đường thẳng. B. 6 đường thẳng. C. 4 đường thẳng. D. 3 đường thẳng. Câu 5. Cho x·Om 91 và ·yAn là một góc nhọn. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. x·Om ·yAn . B. x·Om ·yAn . C. x·Om ·yAn . D. x·Om ·yAn . Câu 6. Lớp 6C có 40 học sinh, trong đó có 20% đạt học sinh giỏi. Số học sinh giỏi của lớp 6C là: A. 5 . B. 32 . C. 10. D. 8 . Câu 7. Một hộp có 1 bút bi màu xanh và 2 bút bi màu đỏ và 1 bút bi màu vàng. Bạn Nam không nhìn vào hộp và lấy ra ba chiếc bút. Sự kiện chắc chắn xảy ra là: A. Nam lấy được chiếc bút bi màu đỏ. B. Nam lấy được chiếc bút bi màu vàng. C. Nam lấy được chiếc bút bi màu xanh, màu đỏ, màu vàng. D. Nam lấy được chiếc bút bi màu xanh. Câu 8. Minh gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau: Số chấm xuất hiện 1 2 3 4 5 6 Số lần 15 20 18 22 10 15 Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Số chấm xuất hiện lớn hơn 2 ” là: 1 13 17 60 A. . B. . C. . D. . 2 20 50 100 Câu 9. Trong ba điểm thẳng hàng, có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? A. Có duy nhất một điểm. B. Có vô số điểm. C. Có không quá hai điểm. D. Có nhiều hơn hai điểm. 1
- Câu 10. Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 5 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra? A. 1. B. 2 . C. 3 . D. 4 . Câu 11. Tập hợp các số nguyên của x thỏa mãn: 212,928 x 209,281? A. 212; 211; 210; 209 . B. 211; 210; 209. C. 212; 211; 210; 209; 208. D. 212; 211; 210. Câu 12. Đoạn thẳng AB là: A. hình chỉ gồm hai điểm A, B . B. hình chỉ gồm điểm A và các điểm nằm giữa hai điểm A và B . C. hình chỉ bao gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B . D. hình gồm hai điểm A, B và các điểm nằm giữa hai điểm A và B . II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1 (2,5 điểm) 1) Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể) 7 6 1 2 7 13 7 3 17 a) . . b) 1,75. . 1 . . 13 13 2 3 23 23 4 4 23 2) Tìm x, biết 2x 1 3 2 1 1 4 a) . b) x : . 12 4 3 5 3 5 Câu 2 (1,5 điểm) Một trường THCS có 170 học sinh tham gia Hội khỏe Phù Đổng thuộc các khối 6;7;8 . Biết rằng số học sinh khối 7 chiếm 40% tổng số học sinh tham gia và số học sinh khối 6 23 bằng số học sinh khối 8 . Tính số học sinh tham gia mỗi khối? 28 Câu 3 (2,5 điểm) Cho đường thẳng xy . Lấy điểm O thuộc đường thẳng xy . Trên tia Ox điểm A sao cho OA 6cm . Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB 2cm . a) Tính độ dài đoạn thẳng AB. b) Lấy I là trung điểm của đoạn thẳng AB . Chứng tỏ OA 3OI . c) Vẽ hai tia phân biệt Ot,Oz khác các tia Ox,Oy . Kể tên các góc đỉnh O có trên hình? Câu 4 (0,5 điểm) Có 10 người trong một phòng họp. Tất cả mọi người đều bắt tay với những người còn lại mỗi người một lần. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bắt tay? === Hết === 2
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Toán 6 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ (Hướng dẫn chấm có 03 trang) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C C C B D A B A B D D PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Hướng dẫn Điểm Câu 1 2,5 7 6 1 2 a) . 0,75 13 13 2 3 7 6 3 4 . 0,25 13 13 6 6 7 6 1 . 0,25 13 13 6 7 1 8 1 . 0,25 13 13 13 7 13 7 3 17 b) 1,75. . 1 . 0,75 23 23 4 4 23 7 7 13 7 7 17 . . . 0,25 4 23 23 4 4 23 7 7 13 17 0,25 4 23 23 23 7 7 .( 1) . 0,25 4 4 2x 1 3 2 a) 0,5 12 4 3 2x 1 2 3 12 3 4 2x 1 8 9 0,25 12 12 12 2 2x 1 1 12 12 2x 1 1 x 1 0,25 Vậy x 1. 1 1 4 b) x : 0,5 5 3 5 3
- 1 4 1 x . 5 5 3 0,25 1 4 x 5 15 3 4 x 15 15 1 x 0,25 15 1 Vậy x . 15 Câu 2 1,5 Số học sinh khối 7 tham gia hội khỏe phù đổng là: 170.40% 68 (học sinh) 0,5 Tổng số học sinh khối 6 và khối 8 là 170 68 102 (học sinh) 23 Vì số học sinh khối 6 bằng số học sinh khối 8 nên số học sinh khối 6 28 0,5 23 23 bằng tổng số học sinh khối 6 và khối 8 . 28 23 51 23 Số học sinh khối 6 tham gia hội khỏe phù đổng là: 102. 46 (học sinh) 51 Số học sinh khối 8 tham gia hội khỏe phù đổng là: 102 46 56 (học sinh) 0,5 Vậy số học sinh tham gia hội khỏe phù đổng của ba khối 6;7;8 lần lượt là: 46;68;56 học sinh. Câu 3 2,5 a) Vẽ hình 0,5 Vì điểm O nằm giữa hai điểm A và B nên ta có: 0,5 OA OB AB AB 6 2 8cm Vậy AB 8cm . b) Vì I là trung điểm của đoạn thẳng AB nên ta có: AB 8 IB IA 4cm . 0,25 2 2 Vì điểm O nằm giữa hai điểm I và B nên ta có: OB OI BI OI IB OB 4 2 2cm 0,25 Ta thấy OA 6cm;OI 2cm nên OA 3OI . c) Vẽ đúng hình Các góc đỉnh O có trên hình vẽ là: x· Ot; x· Oz; x· Oy;t¶Oz;t¶Oy; ·yOz . 0,5 4
- Câu 4 0,5 Trước hết ta nhận thấy rằng nếu có hai người A và B bắt tay nhau tức là A đã bắt tay B và ngược lại B cũng bắt tay A. Vì có 10 người nên mỗi người sẽ bắt tay với 10 1 9 người còn lại. 0,25 Tổng số lượt bắt tay của tất cả 10 người là: 10.9 90 Do A bắt tay B thì B cũng bắt tay A nên số lần bắt tay ở trên đã được tính 2 lần. 0,25 Suy ra có 90 : 2 45 cái bắt tay. Lưu ý khi chấm bài: Trên đây chỉ là sơ lược từng bước giải và cách cho điểm từng phần của mỗi bài. Nếu học sinh giải cách khác đúng, đầy đủ, lập luận chặt chẽ thì chấm và cho điểm từng phần tương ứng. 5