Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử 6 - Trường THCS Thị Cầu (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử 6 - Trường THCS Thị Cầu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_lich_su_6_truong_thcs_thi_cau.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử 6 - Trường THCS Thị Cầu (Có đáp án)
- ĐỀ MINH HỌA - THCS THỊ CẦU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK I, LỚP 6 - PHÂN MÔN LỊCH SỬ 1. MỤC ĐÍCH 1.1. Kiến thức - Kiểm tra nhận thức của học sinh ở nửa đầu học kỳ I, trọng tâm về: + Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử. + Qúa trình tiến hóa từ Vượn người thành Người. + Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy. + Sự chuyển biến và phân hoá của xã hội nguyên thủy. 1.2. Năng lực - Phát triển năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. - Phát triển năng lực lịch sử: Năng lực tái hiện lịch sử, nhận xét sự kiện lịch sử, vận dụng làm các dạng bài tập lịch sử. 1.3. Phẩm chất - Chăm chỉ trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập, tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập. - Nghiêm túc, tự giác trong học tập và thi cử. 2. HÌNH THỨC: Trắc nghiệm (20%), tự luận (30 %) 3. KHUNG MA TRẬN Tổng Mức độ nhận thức % Chương/ Nội dung/đơn vị kiến điểm TT chủ đề thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TN TN TN TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ Phân môn Địa lí Phân môn Lịch sử - Lịch sử và cuộc sống 1 TN Vì sao phải 1 - Dựa vào đâu để biết 2 TN học lịch sử và phục dựng lại lịch
- sử. - Thời gian trong lịch 2 TN sử. 2 - Nguồn gốc loài người 2 TN Xã hội nguyên - Xã hội nguyên thủy 1 TN 1/2 1/2 TL TL thủy - Sự chuyển biến và 1 TL phân hoá của xã hội nguyên thủy. Số câu 8 TN 1/2 TL 1/2 TL 1 TL 10 câu Tỉ lệ 20% 10% 10% 10 % 50% Tổng hợp chung 20% 10% 10% 10% 50% 4. BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến TT Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề thức Nhận Vận hiểu dụng biết dụng cao Phân môn Địa lí Phân môn Lịch sử - Lịch sử và cuộc Nhận biết: – Nêu được khái 1 TN sống niệm lịch sử - Dựa vào đâu để biết Nhận biết: 2 TN và phục dựng lại lịch - Trình bày được thế nào là tư sử. liệu chữ viết - Truyền thuyết Sơn Tinh - Vì sao phải Thuỷ Tinh nói lên truyền 1 học lịch sử thống làm thuỷ lợi chống thiên tai của dân tộc ta - Thời gian trong lịch Nhận biết: 2 TN sử. - Nêu được những cơ sở để con người sáng tạo ra các cách tính thời gian - Trình bày được Dương lịch là loại lịch dựa vào sự di
- chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Nguồn gốc loài Nhận biết: Biết được người 1 TN người tối cổ xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu năm Nhận biết: 2 TN - Nêu được xã hội nguyên thủy trải qua 2 giai đoạn là Bầy người nguyên thủy và Công xã thị tộc. - Nêu được tổ chức xã hội của Người tinh khôn là sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2, 3 thế hệ có cùng dòng máu Xã hội - Xã hội nguyên thủy 2 nguyên thủy Thông hiểu: Giải thích được 1/2 TL vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người Vận dụng: Liên hệ được vai 1/2 TL trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay - Sự chuyển biến và Vận dụng cao: Đánh giá tác 1TL phân hoá của xã hội động của việc xuất hiện công nguyên thủy. cụ bằng kim loại đối với xã hội nguyên thuỷ 8 câu 1/2 câu 1/2 câu 1 Số câu/ loại câu TN TL TL câu Tỉ lệ % 20% 10% 10% 10% Tổng hợp chung 20% 10% 10% 10% 5. ĐỀ KIỂM TRA I. Trắc nghiệm (2,0 điểm): Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau Câu 1: Lịch sử là gì? A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. Sự hiểu biết về những gì đã diễn ra. C. Ghi lại những gì đã diễn ra theo trật tự thời gian. D. Sự bái vọng đối với tổ tiên. Câu 2. Tư liệu chữ viết là? A. Những hình khắc trên bia đá. B. Những hình vẽ trên vách hang đá của người nguyên thủy. C. Những bản ghi, sách được in, khắc bằng chữ viết; vở chép tay từ quá khứ còn được lưu lại tới ngày nay. D. Những câu chuyện cổ tích.
- Câu 3: Truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ Tinh cho biết điều gì về lịch sử dân tộc ta? A. Truyền thuyết chống giặc ngoại xâm B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai Câu 4: Con người sáng tạo ra các cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa trên cơ sở nào? A. Sự lên xuống của thủy triều. B. Các hiện tượng tự nhiên như mây, mưa, sấm, chớp . C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời. D. Chu kì chuyển động của Trái Đất quanh trục của nó. Câu 5: Dương lịch là loại lịch dựa theo A. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất. B. Sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời. C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời. D. Chu kì chuyển động của Trái Đất quanh trục của nó. Câu 6: Người tối cổ đã xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu năm? A. Khoảng 5 - 6 triệu năm B. Khoảng 4 triệu năm C. Khoảng 15 vạn năm D. Khoảng 3 triệu năm Câu 7: Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào? A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc. B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn. C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ. D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc. Câu 8. Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là A. Sống thành từng bầy, khoảng vài chục người trong các hang động, mái đá. B. Sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2, 3 thế hệ có cùng dòng máu. C. Sống thành từng gia đình riêng lẻ gồm vợ, chồng và con cái. D. Sống thành từng bầy riêng lẻ, lang thang trong rừng rậm. II. Tự luận: (3,0 điểm) Câu 1 (2 điểm): Lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thuỷ? Em hãy liên hệ vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay? Câu 2 (1 điểm): Việc phát minh ra kim loại có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống kinh tế và xã hội của người nguyên thuỷ? 6. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
- Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C D C B B D B II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 a) Nhờ lao động và cải tiến công cụ lao động, đôi bàn tay của 0,5đ (2 điểm) người nguyên thủy dần trở nên khéo léo hơn, cơ thể cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động. Con người đã từng bước tự cải biến và hoàn thiện mình. - Con người luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động để tăng năng 0,5đ suất, kiếm được nhiều thức ăn hơn => nhu cầu cải tiến công cụ đã góp phần quan trọng khích thích sự phát triển của tư duy sáng tạo ở con người - b) HS tự liên hệ 1đ - Gợi ý: • - Giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần nuôi sống 0,5đ bản thân, gia đình, góp phần xây dựng xã hội phát triển. • - Giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của chính 0,5đ mình, đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống. Câu 2 - Ý nghĩa của việc phát minh ra kim loại đối với đời sống kinh tế 0,5đ của người nguyên thủy: (1 điểm) + Đẩy mạnh sản xuất, nhiều ngành sản xuất mới được ra đời: nông nghiệp dùng cày và chăn nuôi, nghề luyện kim và chế tạo 0,25đ đồ đồng cùng với các nghề dệt vải, làm đồ gốm, ; trao đổi, buôn bán cũng phát triển. + Sản xuất phát triển, tạo ra của cải ngày càng nhiều. Con người không chỉ đủ ăn mà còn tạo ra sản phẩm dư thừa thường xuyên. 0,25đ - Ý nghĩa của việc phát minh ra kim loại đối với đời sống xã hội 0,5đ của người nguyên thủy: + Một bộ phận người chiếm hữu của dư thừa làm của riêng, ngày 0,25đ càng giàu lên, xã hội bắt đầu có sự phân hoá giàu - nghèo.
- + Chế độ công xã thị tộc bị rạn vỡ, xã hội nguyên thuỷ dần tan 0,25đ rã. Loài người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội có giai cấp và nhà nước.