Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 3 trang Minh Tâm 28/12/2024 380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_giao_duc_cong_dan_6_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. UBND THÀNH PHỐ TỪ SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2022–2023 Môn: Giáo dục công dân - Lớp 6 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3.0 điểm) Từ câu 1 đến câu 12. Hãy chọn ý đúng nhất. (0.25 điểm) Câu 1: Trong các đáp án sau, đáp án nào thể hiện một trong những tình huống nguy hiểm từ con người? A. Bắt cóc. B. Bão. C. Động đất. D. Lũ lụt. Câu 2: Hiện tượng nào dưới đây được coi là tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên? A. Sóng thần. B. Tin tặc. C. Xả nước hồ thủy điện. D. Lâm tặc. Câu 3: Để đảm bảo an toàn cho bản thân, khi mưa dông, lốc, sét chúng ta cần tránh: A. ở nguyên trong nhà. C. tắt thiết bị điện trong nhà. B. tìm nơi trú ẩn an toàn. D. trú dưới gốc cây to, cột điện. Câu 4: Để ứng phó với tình huống nguy hiểm bạn cần phải làm gì ? A. Bình tĩnh, suy nghĩ thật kĩ. C. La hét, mất bình tĩnh. B. Lo lắng, sợ hãi. D. Hoảng loạn cầu cứu. Câu 5: Sự việc nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người? A. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn. B. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm. C. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to. D. Bạn A được bố dạy bơi ở bể bơi của khu phố. Câu 6: Lũ lụt không gây ra hậu quả nào? A. Nhiễm độc khí dẫn tới tử vong. C. Gây ô nhiễm nguồn nước. B. Thiệt hại về kinh tế. D. Tổn thất về tinh thần và tính mạng. Câu 7: Khi có hỏa hoạn, chúng ta cần gọi: A. 111. B. 112. C. 113. D. 114. Câu 8: Tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên thường có tính chất nào sau đây? A. Xuất hiện bất ngờ, khó dự đoán chính xác. B. Xuất hiện bất ngờ, con người dễ kiểm soát. C. Thường xuất hiện theo đúng dự báo của con người. D. Ít xuất hiện ở Việt Nam. Câu 9: Câu nào sau đây nói về tiết kiệm? A. Không thầy đố mày làm nên. C. Tích tiểu thành đại. B. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. D. Lá lành đùm lá rách. Câu 10: Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm ? A. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu. B. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình. C. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian. D. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân. Câu 11: Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của tiết kiệm? A. Luôn tắt điện và khoá vòi nước khi không dùng đến.
  2. B. Quần áo mặc liên tục một đến hai tuần mới giặt để tiết kiệm nước. C. Chỉ mua sắm những vật dụng thật sự cần thiết. D. Lấy đồ ăn ở chỗ công cộng, chỉ lấy vừa đủ dùng. Câu 12: Ý nào dưới đây nói chưa đúng về cách rèn luyện lối sống tiết kiệm? A. Sắp xếp việc làm khoa học. B. Bảo quản, tận dụng các đồ dùng học tập, lao động. C. Lấy thật nhiều đồ ăn khi đi ăn tự chọn ở nhà hàng dù không ăn hết. D. Tiết kiệm của cải, thời gian, sức lực. PHẦN II: TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1: (3.0 điểm) a.Vì sao trong cuộc sống mỗi con người đều cần phải tiết kiệm? b. Em hãy nêu 2 việc làm biết tiết kiệm của bản thân. c. Em hiểu thế nào về câu tục ngữ: “Năng nhặt chặt bị”? Câu 2: (2.0 điểm). Trời đang mưa đá, một số bạn trong lớp rủ em ra sân trường nhặt đá. Em sẽ làm gì trong tình huống này? Câu 3: (2.0 điểm) Tình huống: Từ hôm được mẹ mua cho chiếc điện thoại để tiện liên lạc, Hùng không muốn rời nó lúc nào. Ngoài những giờ học trên lớp, Hùng lại mở điện thoại lướt web, lên mạng xã hội tán chuyện với bạn bè, chơi điện tử nên đã sao nhãng việc học hành. Cô giáo và bố mẹ đã nhắc nhở nhưng Hùng vẫn không thay đổi vì cho rằng đó là cách để thư giãn, giảm bớt căng thẳng sau giờ học. a. Em có nhận xét gì về việc sử dụng thời gian của Hùng? Điều này sẽ ảnh hưởng gì đến kết quả học tập? b. Nếu là bạn của Hùng, em có lời khuyên gì cho Hùng? HẾT
  3. UBND THÀNH PHỐ TỪ SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022–2023 (Đề có 02 trang) Môn: Giáo dục công dân - Lớp 6 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3.0 điểm) Các câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn ( 3.0 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0.25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A A D A D A D A C D B C PHẦN II: TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1 Yêu cầu Điểm (3.0 a. Cần tiết kiệm vì: điểm) + Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động của bản thân 0.5 và của người khác. + Đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công. 0.5 b.Học sinh kể được 2 việc làm đúng ví dụ: Tắt các thiết bị điện, khóa vòi nước khi không sử dụng; giữ gìn đồ dùng học tập; biết lập thời 1.0 gian biểu *Nghĩa đen: Nghĩa là tích góp, gom nhặt mỗi ngày một ít thì chiếc túi đó mấy chốc sẽ đầy ắp, tích góp nhũng thứ nhỏ bé sẽ tạo thành 0.5 một thứ gì đó to lớn hơn * Nghĩa bóng:nếu biết siêng năng, chịu khó kiên trì làm lụng, chắt chiu dần dần sẽ đạt kết quả xứng đáng. 0.5 Học sinh giải thích đúng nghĩa, không đầy đủ cho ½ điểm. Câu2 Cần khuyên các bạn không nên ra ngoài sân trường nhặt đá khi có (2.0) mưa đá, dễ bị tai nạn do đá rơi vào người, bị cảm lạnh hoặc trơn trượt 2.0 điểm). gây ngã Câu 3 a. Nhận xét: (2.0 + Hùng chưa tiết kiệm thời gian. 0.5 điểm). + Bạn đã dành quá nhiều thời gian sử dụng điện thoại để chơi điện tử, trò chuyện, lướt web dẫn đến sao nhãng chuyện học hành. Điều 0.5 này sẽ khiến kết quả học tập của bạn bị giảm sút. b. Khuyên Hùng: + Chỉ dùng điện thoại khi thật cần thiết. 0.5 + Xây dựng thời gian biểu hằng ngày, trong đó quy định rõ thời gian 0.5 sử dụng điện thoại và thực hiện nghiêm túc.