Giáo án Địa lí 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của trái đất và hệ quả

docx 6 trang thanhhuong 15/10/2022 12520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của trái đất và hệ quả", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_6_chan_troi_sang_tao_bai_6_chuyen_dong_tu_qua.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của trái đất và hệ quả

  1. Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ Tuần Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 6: CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ HỆ QUẢ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. - Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau. - Nhận biết được giờ địa phương, giờ khu vực. - Mô tả được sự chênh lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống. - Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác, sử dụng hiệu quả kênh hình và kênh chữ trong SGK để có thể thực hiện các nhiệm vụ của GV đưa ra. - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: phân tích được hệ quả của việc chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất dẫn đến hiện tượng ngày đêm và lệch múi giờ trên Trái Đất; tính được giờ thực tế của các nước khác dựa vào múi giờ sẵn có. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Mong muốn tìm hiểu, yêu quý và bảo vệ Trái Đất. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học tập. - Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào trong học tập và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, quả Địa cầu. - Học sinh: SGK, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Mở đầu a. Mục tiêu: - Kiểm tra bài cũ. - Kích thích HS tìm hiểu thêm về chuyển động của Trái Đất. b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học ở bài trước để trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: HS trả lời bằng NNKH. d. Tổ chức thực hiện: ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: (?1) Trong hệ Mặt Trời có bao nhiêu hành tinh? 1
  2. Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ (?2) Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt trời trở ra? Trái Đất quay quanh gì? ➢ Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. ➢ Báo cáo kết quả: GV mời 1 HS trả lời bằng NNKH. ➢ Đánh giá kết quả: - Các HS khác quan sát, nhận xét câu trả lời của bạn. - GV đánh giá câu trả lời của HS, cho điểm và dẫn dắt vào bài mới: Ở bài học trước, chúng ta đã được biết Trái Đất là hành tinh thứ 3 quanh quanh Mặt Trời, tính từ Mặt Trời trở ra. Và ngoài chuyển động ấy, bản thân Trái Đất còn tự quay quanh trục của có. Vậy việc chuyển động tự quay quanh trục này diễn ra như thế nào? Và dẫn đến hệ quả ra sao? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. B. Hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: Chuyển động tự quay quanh trục a. Mục tiêu: HS nắm được nguyên lý tự quay quanh trục của Trái Đất. b. Nội dung: HS khai thác hình 6.1 và kênh chữ SGK tr.128 để thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: HS trả lời bằng NNKH. d. Tổ chức thực hiện: ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, khai thác kênh chữ và kênh hình để hoàn thành nhiệm vụ. - GV gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. ➢ Báo cáo kết quả: GV mời mỗi HS trả lời 1 câu bằng NNKH. ➢ Đánh giá kết quả: - Các HS khác quan sát, nhận xét câu trả lời của bạn. - GV đánh giá khả năng khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK để thực hiện nhiệm vụ của HS. 2
  3. Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông. Thời gian Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục là 24h. 2. Hoạt động 2: Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất a. Mục tiêu: HS biết được các hệ quả của việc tự chuyển động quay quanh trục của Trái Đất. b. Nội dung: HS khai thác kênh chữ, kênh hình trong SGK theo sự hướng dẫn của GV để thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Phiếu học tập, HS thuyết trình sản phẩm bằng NNKH. d. Tổ chức thực hiện: GV chia lớp thành 2 nhóm tổ chức thực hiện cho HS tìm hiểu về mục 1 và mục 2; còn mục 3 hướng dẫn HS tự tìm hiểu trong SGK. * Nhiệm vụ 1: Sự luân phiên ngày đêm GV giúp HS nhận biết hiện tượng ngày và đêm bằng hình ảnh trực quan của quả Địa Cầu: - Ngày là khoảng thời gian mà bề mặt Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng. - Đêm là khoảng thời gian mà bề mặt Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng. ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu quan sát hình 6.2 và kênh chữ SGK tr.129, HS làm việc nhóm để trả lời các câu hỏi sau: (?1) Thế nào là luân phiên ngày đêm? (?2) Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng đó? ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc nhóm, khai thác kênh chữ và kênh hình để hoàn thành nhiệm vụ. - GV gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. ➢ Báo cáo kết quả: GV yêu cầu 1 nhóm cử đại diện lên trình bày sản phẩm của nhóm mình bằng NNKH. 3
  4. Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ ➢ Đánh giá kết quả: - Nhóm còn lại quan sát, nhận xét cho nhóm bạn, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). - GV đánh giá thái độ tinh thần làm việc nhóm, khả năng khai thác kênh hình, kênh chữ trong SGK để thực hiện nhiệm vụ của HS và nhận xét sản phẩm của nhóm. Do Trái Đất có dạng hình cầu và chuyển động tự quay quanh trục từ tây sang đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm. * Nhiệm vụ 2: Giờ trên Trái Đất ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS khai thác kênh chữ SGK tr.129 và quan sát hình 6.4 SGK tr.130 và trả lời các câu hỏi sau. (?1) Bề mặt Trái Đất được chia làm bao nhiêu múi giờ? (?2) Múi giờ gốc là múi giờ nào? (?3) Việt Nam thuộc múi giờ thứ mấy? (?4) Múi giờ Việt Nam muộn hay sớm hơn với giờ GMT? (?5) Kể tên một số quốc gia sử dụng cùng khu vực giờ với Việt Nam. (?6) Nêu múi giờ của Australia, thành phố Washington, thành phố Tokyo. ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc nhóm, khai thác kênh chữ và kênh hình để hoàn thành nhiệm vụ. - GV gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. 4
  5. Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ ➢ Báo cáo kết quả: GV yêu cầu nhóm 1 trả lời câu lẻ, nhóm 2 trả lời câu chẵn, các nhóm cử đại diện lên trình bày sản phẩm của nhóm mình bằng NNKH. ➢ Đánh giá kết quả: - Nhóm còn lại quan sát, nhận xét cho nhóm bạn, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). - GV đánh giá thái độ tinh thần làm việc nhóm, khả năng khai thác kênh hình, kênh chữ trong SGK để thực hiện nhiệm vụ của HS và nhận xét sản phẩm của nhóm. Bề mặt Trái Đất chia ra làm 24 khu vực giờ. Giờ quốc tế - GMT là múi giờ gốc số 0, có đường kinh tuyến gốc đi qua London. Mỗi khu vực có 1 giờ riêng gọi là giờ khu vực, được tính theo GMT. Múi giờ nằm bên trái múi giờ gốc là giờ muộn hơn giờ GMT nên là GMT–. Múi giờ nằm bên phải múi giờ gốc là giờ sớm hơn giờ GMT nên là GMT+. C. Luyện tập a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức bài học. b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức của bài học để thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm bằng NNKH. d. Tổ chức thực hiện: ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: (?) Sử dụng quả Địa Cầu để mô tả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, có thể thảo luận với bạn. - GV quan sát, hỗ trợ khi có yêu cầu. ➢ Báo cáo kết quả: GV mời 1 HS lên trình bày bằng NNKH. ➢ Đánh giá kết quả: - HS quan sát, nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét sản phẩm, đánh giá khả năng nắm kiến thức của HS. D. Vận dụng a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề. b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức và kĩ năng vừa học để giải quyết tình huống. c. Sản phẩm: Sản phẩm của HS, HS trình bày sản phẩm vào phiếu học tập cá nhân. d. Tổ chức thực hiện: Có thể giao nhiệm vụ cho HS về nhà thực hiện. ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc và giải quyết tình huống theo yêu cầu dưới đây. 5
  6. Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - GV hướng dẫn, gợi ý hướng giải quyết cho HS ở trên lớp. - HS chú ý tiếp nhận hướng dẫn của GV và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. ➢ Báo cáo kết quả: HS nộp sản phẩm vào tiết học kế tiếp. ➢ Đánh giá kết quả: GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và tư duy của HS thông qua sản phẩm của HS. 6