Giáo án Địa lí 6 (Chân trời sáng tạo) - Chương trình cả năm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 6 (Chân trời sáng tạo) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_6_chan_troi_sang_tao_chuong_trinh_ca_nam.docx
Nội dung text: Giáo án Địa lí 6 (Chân trời sáng tạo) - Chương trình cả năm
- ĐỊA LÍ 6 – SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ: Ngày: TÊN BÀI DẠY: BÀI MỞ ĐẦU - TẠI SAO CẦN HỌC ĐỊA LÍ? Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6. - Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt. - Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại. - Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất -Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị dạy học: + quả địa cầu, bản đồ thế giới, tranh ảnh địa lý. - Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6 tập 1 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới.
- b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Tại sao có mưa, có nắng? Tại sao có ngày, có đêm? Tại sao Việt Nam không thường xuyên có tuyết trong khi ở Nam Cực băng tuyết lại phù đầy quanh năm? Các em sẽ có câu trá lời qua các bài học địa lí. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về SỰ LÍ THÚ CỦA VIỆC HỌC MÔN ĐỊA LÍ a. Mục đích: HS biết được khái niệm về những điều lí thú, kì diệu của tự nhiên mà các em sẽ được học trong môn địa lí b. Nội dung: Tìm hiểu SỰ LÍ THÚ CỦA VIỆC HỌC MÔN ĐỊA LÍ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I/ SỰ LÍ THÚ CỦA VIỆC GV: HS thảo luận theo nhóm HỌC MÔN ĐỊA LÍ ? Hãy cho biết những nội dung nào được đề cập đến trong SGK Địa Lý 6 -Trên Trái Đất có những nơi ? Kể thêm 1 số điều lí thú về tự nhiên và con mưa nhiều quanh năm, thảm người mà em biết thực vật xanh tốt, có những HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ nơi khô nóng, vài năm không Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập có mưa, không có loài thực GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ vật nào có thể sinh sống HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học môn Địa lí sẽ giúp các HS: Trình bày kết quả em lần lượt khám phá những GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung điều lí thú trên. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài
- Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về VAI TRÒ CỦA ĐỊA LÍ TRONG CUỘC SỐNG a. Mục đích: HS biết được vai trò của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống b. Nội dung: Tìm hiểu VAI TRÒ CỦA ĐỊA LÍ TRONG CUỘC SỐNG c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II/ VAI TRÒ CỦA ĐỊA LÍ GV tổ chức thảo luận cặp đôi và theo lớp, yêu TRONG CUỘC SỐNG cầu HS thảo luận 1/ Dựa vào câu chuyện trên, em hãy cho biết, + Kiến thức Địa lí giúp lí giải Tiu-li đã tránh được sóng thần nhờ có kiến thức các hiện tượng trong cuộc và kĩ năng địa lí nào? sống: hiện tượng nhật thực, 2/ nêu ví dụ cụ thể để thấy được vai trò của kiến nguyệt thực, mùa, mưa đá, thức Địa lí đối với cuộc sống mưa phùn, chênh lệch giờ HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ giữa các nơi, năm nhuận, biến Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập đổi khí hậu, GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời + Kiến thức Địa lí hướng dẫn Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận cách giải quyết các vấn để HS: Trình bày kết quả trong cuộc sống: làm gì khi GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung xảy ra động đất, núi lửa, lũ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ lụt, biến đổi khí hậu, sóng học tập thần, ô nhiễm môi trường, GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài + Định hướng thái độ, ý thức sống: trách nhiệm với môi trường sống, yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường tự nhiên, Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NẮM CÁC KHÁI NIỆM VÀ KĨ NÀNG ĐỊA LÍ a. Mục đích: HS Trình bày được các khái niệm cơ bản của địa lí như Trái Đất, các thành phần tự nhiên của TĐ và các kĩ năng cơ bản của bộ môn như quan sát lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu b. Nội dung: Tìm hiểu về TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NẮM CÁC KHÁI NIỆM VÀ KĨ NÀNG ĐỊA LÍ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập III/ TẦM QUAN TRỌNG GV: HS đọc thông tin SGK và quan sát các hình CỦA VIỆC NẮM CÁC ảnh minh hoạ về mô hình, bản đồ, biểu đồ. Cho KHÁI NIỆM VÀ KĨ NÀNG biết: ĐỊA LÍ 1/ Những khái niệm cơ bản trong địa lí hay dùng. -Khái niệm cơ bản của địa lí 2/ Ý nghĩa như Trái Đất, các thành phần HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe tự nhiên của TĐ và các kĩ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập năng cơ bản của bộ môn như
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ quan sát lược đồ, biểu đồ, HS: Suy nghĩ, trả lời tranh ảnh, bảng số liệu Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận -> Giúp các em học tốt môn HS: Trình bày kết quả học, thông qua đó có khả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung năng giải thích và ứng xử phù Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hợp khi bắt gặp các hiện học tập tượng thiên nhiên diễn ra GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng trong cuộc sống hàng ngày HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS sưu tầm những câu ca dao và tục ngữ về hiện tượng tự nhiên nước ta. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả - Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. - Gió heo may, chuồn chuốn bay thì bão. - Cơn đẳng đông vừa trông vừa chạy. Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi. Cơn đằng bác đổ thóc ra phơi. GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. . TÊN BÀI DẠY: Bài 1. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết được kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các bán cầu và toạ độ địa lí, kinh độ, vĩ độ. - Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến, giữa kinh độ và kinh tuyến, giữa vĩ độ và vĩ tuyến. - Nhận biết được một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí:Biết sử dụng quả Địa Cầu để nhận biết các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc,vĩ tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. Biết đọc và ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên quả Địa Cầu. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất -Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, ý thức và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ thôngqua xác định các điểm cực của đất nước trên đất liền II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Quả Địa Cầu - Các hình ảnh về Trái Đất - Hình ảnh, video các điểm cực trên phần đất liền lãnh thổ Việt Nam 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới.
- b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: ngày nay các con tàu ra khơi đề có gắn các thiết bị định vị để thông báo vị trí cảu tàu. Vậy dựa vào đâu để người ta xác định được vị trí của con tàu đang lênh đênh trên biển HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYÊN a. Mục đích: HS Trình bày được khái niệm về hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến; xác định được toạ độ trên quả địa cầu b. Nội dung: Tìm hiểu về HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYÊN c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I.HỆ THỐNG KINH, VĨ GV: HS quan sát quả Địa Cầu, TUYÊN -Kinh tuyến là những nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa cầu. - Vĩ tuyến là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu và vuông góc với các kinh tuyến - Kinh tuyến gốc là đường đi qua đài thiên văn Grin – Uýt ở ngoại ô Luân Đôn - thủ đô ? Em hãy xác định trên hình 1.1 các đối tượng nước Anh (đánh số độ là 0o) sau: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, các kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, + Dựa vào kinh tuyến gốc Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. (kinh tuyến 0°) và kinh tuyến từ đó yêu cầu HS nhận xét về hình dạng 180° đối diện để nhận biết
- kinhtuyến đông, kinh tuyến tây. Dựa vào vĩ tuyến gốc HS thảo luận những nội dung sau. (Xích đạo) để biết vĩ tuyến Nhóm Nội dung bắc, vĩ tuyến nam. Hình dạng, kích Hình dạng: thước Trái Đất Kích thước: + Các kinh tuyến có độ dài Hệ thống kinh tuyến, Khái niệm: bằng nhau. Các vĩ tuyến có độ vĩ tuyến. Kinh tuyến: dài khác nhau. Kinh tuyến gốc: Vĩ tuyến: So sánh độ dài giữa các kinh tuyến với nhau, giữa các vĩ tuyến với nhau. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ a. Mục đích: HS biết được khái niệm Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí và cách xác định trên bản đồ, lược đồ b. Nội dung: Tìm hiểu TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ GV: Quan sát hình 4 và thông tin SGK thảo - Kinh độ của 1 điểm là số độ chỉ luận cặp đô các nội dung sau khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó tới kinh tuyến gốc. - Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến vĩ tuyến gốc. - Tọa độ địa lý của một điểm là nơi giao nhau giữa kinh độ và vĩ độ của điểm đó. 0 Cách viết: 20 T 100B Hoặc c (200 T, 100 B) 1/ Khái niệm kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí.
- 2/ Xác định toạ độ địa lí của các điểm A, B, C, D trên hình HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về LƯỚI KINH, VĨ TUYẾN CỦA BẢN ĐỒ THẾ GIỚI a. Mục đích: HS biết được khái niệm Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí và cách xác định trên bản đồ, lược đồ b. Nội dung: Tìm hiểu LƯỚI KINH, VĨ TUYẾN CỦA BẢN ĐỒ THẾ GIỚI c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập III/ LƯỚI KINH, VĨ TUYẾN GV: Quan sát hình 4 và thông tin SGK thảo CỦA BẢN ĐỒ THẾ GIỚI luận cặp đô các nội dung sau . Một số lưới kinh, vĩ tuyến của Dựa vào nội dung mô tả lưới kinh, vĩ tuyến bản đồ thế giới của bản đồ thế giới (hình 1.3.a), hãy mô tả - Bản đồ thế giới theo lưới chiếu đặc diêm lưới kinh, vĩ tuyên của các hình còn hình nón): Kinh tuyến là những lại. đoạn thẳng HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ đồng quy ở cực, vĩ tuyến là những Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập cung tròn đồng tâm ở cực bản đồ GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm thế giới theo lưới chiếu hình trụ vụ đứng đồng góc - Mercator): HS: Suy nghĩ, trả lời - Hệ thống kinh, vĩ tuyến đều là Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận những đường thẳng song song và HS: Trình bày kết quả vuông góc với nhau GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Dựa vào hình 1.4, em hãy hoàn thành các nhiệm vụ và trả lời những câu hỏi sau: 1. Mô tả đặc điêm lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ trên. 2. Tìm trên bản đồ các vĩ tuyến: - Vòng cực Bắc, Vòng cực Nam. - Chí tuyến Bắc, Chỉ tuyến Nam. 3. Xác định toạ độ địa lí của các điếm A, B, c, D HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Dựa vào bản đồ hành chỉnh Việt Nam, em hãy xác định và ghi ra toạ độ địa lí trên đất liền bốn điểm cực: cực Bắc, cực Nam, cực Đông và cực Tây của lãnh thổ nước ta.: HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. . TÊN BÀI DẠY: Bài 2. KÍ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI TRÊN MỘT BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG. Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm bản đồ, các yếu tố cơ bản của bản đổ.
- - Nhận biết được một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới. - Nêu được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí:- Xác định phương hướng trên bản đồ.So sánh sự khác nhau giữa các lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất -Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Tôn trọng sự thật về hình dạng, phạm vi lãnh thổ của các quốc gia và vùng lãnh thổ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Quả Địa Cầu - Một số bản đồ giáo khoa treo tường thế giới được xây dựng theo một số phép chiếu khác nhau - Phóng to hình 1 trong SGK - Các bức ảnh vệ tỉnh, ảnh máy bay của một vùng đất nào đó để so sánh với bản đồ 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV:Bản đồ địa lí được sử dụng để thế hiện nhiều loại thông tin khác nhau. Làm sao chúng ta có the đọc và hiếu đirợc những nội dung cơ bản được the hiện trên bản đồ? Ví dụ, làm sao đế biết được đâu là thành pho, công viên, rừng cây hay dòng sông? Những câu hỏi trên phần nào sẽ được giải đáp trong bài học này HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: KÍ HIỆU BẢN ĐỔ VÀ CHÚ GIẢI a. Mục đích: HS Trình bày được khái niệm bản đồ, các dạng bản đồ, các cấp tỉ lệ. b. Nội dung: Tìm hiểu về KÍ HIỆU BẢN ĐỔ VÀ CHÚ GIẢI c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. KÍ HIỆU BẢN ĐỔ VÀ GV: HS Dựa vào hình 2.1, em hãy cho biết các kỉ CHÚ GIẢI hiệu a, b, c, d tương ứng với nội dung các hình - Kí hiệu bản đổ là phương nào (1, 2, 3, 4)? tiện dùng để thể hiện toàn bộ Quan sát hình 2.2 và hình 2.3, em hãy: hay một phần của các sự vật - Xác định các yểu tổ sau: bảng chú giải, kỉ và hiện tượng địa lí. hiệu. - Cho biết kỉ hiệu nào thế hiện các mỏ sắt, -Kí hiệu bản đồ giúp người mỏ than? Ki hiệu nào được dùng để thể hiện ranh đọc phân biệt được sự khác giới của thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận? nhau của các thông tin thể HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe hiện trên bản đồ. Ý nghĩa của Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập các kí hiệu được giải thích rõ GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ ràng trong chú giải của bản HS: Suy nghĩ, trả lời đồ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ a. Mục đích: HS biết các dạng biểu đồ tương ứng với nó là các đường kinh và vĩ tuyến b. Nội dung: Tìm hiểu CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II/ CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ GV Cho HS quan sát 1 số bản đồ. Thảo luận Định nghĩa: theo nhóm nội dung sau.
- Nhóm 1,3 Ký hiệu BĐ là những dấu hiệu quy ? Trên BĐ người ta thể hiện những gì? ước ( mầu sắc, hình vẽ) thể hiện đặc ? Ký hiệu bản đồ là gì? trưng các đối tượng địa lý Nhóm 2,4 Các loại ký hiệu: Hãy kể thêm tên một số đối tượng địa lí được thể hiện bẳng các loại kí hiệu: Kí •4* Sản bay điểm, đường, diện tích. hiệu Càng biển : Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ điểm ♦ Nhà máy thuỳ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Kí điện Biên giới quóc GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện hiệu gia nhiệm vụ đường Đường bộ HS: Suy nghĩ, trả lời Kí ĐườngĐất sátcát Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận hiệu Đát phù sa sông HS: Trình bày kết quả diên Đát phèn GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ tích sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. Dựa vào hình 2.2 và hình 2.3 em hãy: - Xác định vị trí và độ cao của đình núi Ê-vơ-rẻt (Everest), vị trí và độ sâu của vực biên Ma-ri-a-na (Maríana). - Tìm dãy núi Rốc-ki (Rocky). - Hãy xác định vị trí của sân bay Nội Bài. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Hãy sưu tầm bản đồ hành chỉnh Việt Nam qua các thời kì và so sánh sự thay đổi sổ lượng các đơn vị hành chính cấp tình HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. . TÊN BÀI DẠY: Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU :Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết xác định hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thựctế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. - Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. - Biết tìm đường đi trên bản đồ. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí:Tính khoảng cách thực tế giữa hai điểm dựa vào tỉ lệ bản đổ - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất
- -Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ giáo khoa treo tường có cả tỉ lệ số và tỉ lệ thước - Bản đồ hình 1 trong SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Kỹ thuật và công nghệ giúp chúng ta tìm kiếm đường đi một cách dễ dàng. Chỉ cần một thiết bị di động kết noi Internet, với vài thao tác đơn giản, người tham gia giao thông được hướng dần chỉnh xác nơi họ muốn đến. Tuy nhiên, ngay cá với công nghệ này, chúng ta vần cần đen bản đồ đường đi. Bởi vì nó rất hữu ích đe lựa chọn tuyến đường sẽ đi trong chuyên hành trình, tìm vị trí cùa các địa điếm, ước tỉnh thời gian di chuyển và bô sung thông tin cần thiết. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Phương hướng trên bản đồ a. Mục đích: HS Trình bày được các phương hướng trên bản đồ và trên thực địa b. Nội dung: Tìm hiểu về Phương hướng trên bản đồ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I/ Phương hướng trên bản GV:Dựa vào thông tin trong bài và quan sát hình đồ 3.4, em hãy: - Đầu trên của các kinh tuyến chỉ hướng bắc, đẩu dưới chỉ hướng nam. - Đẩu bên trái của các vĩ tuyến chỉ hướng tây, đầu bên phải chỉ hướng đông Xác định vị trí của tòa nhà thư viện. Siêu thị ở phía nào của lược đồ? Công viên ở phía nào của lược đồ?HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Tỉ lệ bản đồ a. Mục đích: HS Trình bày được các phương hướng trên bản đồ và trên thực địa b. Nội dung: Tìm hiểu về Tỉ lệ bản đồ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II/ Tỉ lệ bản đồ GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu - Khái niệm: Tỉ lệ bản đồ cho biết 1/ Khái niệm tỉ lệ ban rđồ. mức độ thu nhỏ của khoảng cách 2/ nguyên tắc tính tỉ lệ bản đồ trên bản đồ so với khoảng cách HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ trên thực địa. Để thể hiện tỉ lệ bản Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập đồ người ta dùng tỉ lệ số và tỉ GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm lệthước vụ - Nguyên tắc: Để tính khoảng HS: Suy nghĩ, trả lời cách trên thực địa (theo đường Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận chim bay) dựa vào tỉ lệ bản đồ, HS: Trình bày kết quả chúng ta cần thao tác như sau: GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung . Đo khoảng cách giữa hai điểm Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm trên tờ bản đồ bằng thước kẻ. vụ học tập . Đọc độ dài đoạn vừa đo trên thước kẻ.
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng . Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính HS: Lắng nghe, ghi bài khoảng cách trên thực địa - Nếu trên bản đồ có tỉ lệ thước, ta đem khoảng cách AB trên bản đồ áp vào thước tỉ lệ sẽ biết được khoảng cách AB trên thực tế Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ a. Mục đích: HS biết được cách đo tỉ lệ trên bản đồ và ngoài thực địa b. Nội dung: Tìm hiểu Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập III/ TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu BẢN ĐỒ Dựa vào hình 3.5, em hãy: Đề tìm đường đi trên bản đồ, 1. Xác định hướng đi từ Hội trường cần thực hiện theo các bước sau: Thống Nhất (Dinh Độc Lập) đến Nhà hát Bước 1:Xác định nơi đi và nơi Thành phố. đến, hướng đi trên bản đồ. 2. Xác định tuyến đường ngắn nhất đê đi Bước 2:Tìm các cung đường có từ Hội trường Thong Nhất đến chợ Ben thể đi và lựa chọn cung đường Thành thích hợp với mục đích (ngắn HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ nhất, thuận lợi nhất hoặc yêu cầu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập phải đi qua một số địa điềm cần GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm thiết), đảm bảo tuân thủ theo quy vụ định của luật an toàn giao thông. HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3:Dựa vào tỉ lệ bản đò để Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận xác định khoảng cách thực tế sẽ HS: Trình bày kết quả đi. GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. Quan sát hình 3.5, em hãy thực hiện những nhiệm vụ sau để đo tính khoảng cách và tìm đường đi trên bản đồ: 1. Cho biết với tì lệ 1:10 000 thì lem trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu m trên thực địa? 2. Sử dụng ti lệ sổ hoặc ti lệ thước để đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay giữa các địa điểm sau (đơn vị: m):