Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 11: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ và lát cắt địa hình đơn giản - Sách Chân trời sáng tạo

pptx 26 trang Mẫn Nguyệt 21/07/2023 9181
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 11: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ và lát cắt địa hình đơn giản - Sách Chân trời sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxgiao_an_dia_li_lop_6_bai_11_thuc_hanh_doc_luoc_do_dia_hinh_t.pptx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 11: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ và lát cắt địa hình đơn giản - Sách Chân trời sáng tạo

  1. Đường đồng mức
  2. .A .B .C 200
  3. 1440 1440 1840 1840 1680 1680 1600 1600 1520 1520 1440 1440 - Các đường đồng mức gần nhau: Độ dốc lớn - Các đường đồng mức cách xa nhau: Độ dốc nhỏ
  4. TỈ LỆ 1: 100.000 Bản đồ (lược đồ) tỉ lệ lớn có tỉ lệ lớn hơn 1: 200.000
  5. Cách đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn Căn cứ vào các Tính được khoảng đường đồng mức, ta cách thực tế giữa 1 có thể tính ra độ cao 3 các điểm dựa vào tỉ của các địa điềm trên lệ lược đồ. lược đồ. Căn cứ vào độ gần Xác định khoảng hay xa nhau của 4 cách độ cao giữa 2 đường đồng mức, ta các đường đồng biết được độ dốc của mức. địa hình.
  6. THẢO LUẬN NHÓM HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (6 phút)
  7. 1. Khoảng cách độ cao giữa các đường đồng mức là 10m 2. Độ cao của các điểm: B = C = 810 m D = 830 m E = 820 m 3. A1 = 850m; A2 = 845 m Đỉnh A1 > A2 4. Từ A1 đến B dốc hơn từ A1 đến C vì các đường đồng mức gần nhau hơn.
  8. ĐIỂM MÔ TẢ 10 Trả lời đúng tất cả các câu hỏi 5 -9 Sai 1 lỗi trừ 1 điểm Dưới 5 Sai quá 5 ý
  9. HS TRƯỜNG LỘC SƠN TRẢI NGHIỆM TẢI ĐỒI CHÈ XÃ ĐAMBRI - TUẦN VĂN HÓA TRÀ – TƠ LỤA BẢO LỘC
  10. TRỒNG CÂY THEO ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC
  11. Cuộc đua kì thú HS nào trả lời nhanh nhất và chính xác nhất sẽ giành chiến thắng Dựa vào lược đồ, em hãy cho biết: 1. Độ cao của đỉnh núi A1, A2, B2 2. Tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2, biết khoảng cách trên lược đồ từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2 là 7.5 cm A 1: 900 m; A2 > 600m; B2: 650 m TỈ LỆ 1: 100.000 Từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2: 750.000cm =7.5km
  12. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài, làm bài tập trong sách bài tập - Trả lời câu hỏi phần 2: lát cắt địa hình
  13. Những đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng dốc Chúc mừng bạn được 1 điểm thưởng
  14. Để thể hiện độ cao độ cao địa hình trên bản đồ, người ta dung thang màu hoặc . Đường đồng mức Phần thưởn g của bạn là tràng vỗ tay
  15. Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất? A. 1: 7.500 A. 1: 7500 B. 1:15.000 C. 1: 200.000 D. 1: 1.000.000. Quà của bạn là 1 cây bút
  16. Căn cứ nào sau đây không dùng để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ? A. Đường đồng mức. D. Kích thước của kí hiệu. B. Kí hiệu thể hiện độ cao. C. Phân tầng màu. D. Kích thước của kí hiệu. Quà của bạn là 10 điểm