Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 47, Bài 22: Dân số và sự phân bố dân cư - Sách Chân trời sáng tạo

ppt 25 trang Mẫn Nguyệt 21/07/2023 7821
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 47, Bài 22: Dân số và sự phân bố dân cư - Sách Chân trời sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptgiao_an_dia_li_lop_6_tiet_47_bai_22_dan_so_va_su_phan_bo_dan.ppt

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 47, Bài 22: Dân số và sự phân bố dân cư - Sách Chân trời sáng tạo

  1. TIẾT 47. BÀI 22. DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
  2. NỘI DUNG CHÍNH QUY MÔ DÂN SỐ PHÂN BỐ DÂN CƯ MỘT SỐ THÀNH PHỐ ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI
  3. I. Quy mô Dựa vào hình 22.1 SGK dân số 1. Nêu quy mô dân số năm 2018? 2. Tính thời gian dân số tăng thêm 1 tỷ người từ 1804 đến 2018 và ghi vào bảng theo mẫu sau:
  4. Mức tăng 1 lên 2 2 lên 3 3 lên 4 4 lên 5 5 lên 6 6 lên 7 7 lên 8 (tỉ người) Thời gian (năm) 123 33 14 13 12 12 13 Em có nhận xét gì về tốc độ tăng dân số trên thế giới? Từ đó cho biết xu hướng thay đổi quy mô dân số thế giới trong thời kì 1804 – 2018 diễn ra như thế nào? => Tốc độ tăng nhanh qua các năm. => Xu hướng tiếp tục tăng qua các năm.
  5. Dân số một số quốc gia trên thế giới (2017 – 2020) Dân số Dân số Tên quốc gia ( triệu người) ( triệu người) năm 2017 năm 2020 Trung Quốc 1380 1439 Ấn Độ 1338 1380 Hoa Kỳ 325 331 Nhật Bản 126 126,5 Quan sát bảng số liệu rút ra nhận xét về dân số các nước qua các năm?
  6. I. Quy mô dân số - Năm 2018, thế giới có 7,6 tỉ dân, sống trong hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ. - Số dân của các quốc gia rất khác nhau và luôn biến động. - Dân số trên thế giới có xu hướng tiếp tục tăng.
  7. II. PHÂN BỐ DÂN CƯ . Để xác định sự phân bố dân cư người ta dựa vào mật độ dân số. Công thức tính mật độ dân số: số dân chia diện tích
  8. Hoạt động nhóm: Tìm khu vực đông dân (mật độ dân số trên 100 người/km2) và những khu vực thưa dân (mật độ dân số dưới 5 người/km2) Các cặp trong 4 phút điền vào phiếu học tập 1 Mật độ dân số Khu vực phân bố Nguyên nhân (người/ km2) Trên 100 (người/km2) Dưới 5 (người/km2)
  9. Phiếu học tập 1 Mật độ dân số Khu vực phân Nguyên nhân (người/ km2) bố - Nơi kinh tế phát triển; - Điều kiện tự nhiên thuận lợi (địa - Nam Á, Đông Á; Trên 100 hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, (người/km2) - Một số nơi thuộc nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận châu Âu lợi ); - Giao thông thuận lợi - Bắc Mỹ; - Các vùng khí hậu khắc nghiệt Dưới 5 (băng giá, hoang mạc khô hạn); - Nam Mỹ; - Địa hình núi cao, giao thông khó (người/km2) - Bắc Phi; khăn; - Bắc Á; - Kinh tế kém phát triển, Từ đó rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư trên thế giới?
  10. II. PHÂN BỐ DÂN CƯ - Dân cư phân bố không đều. - Nơi đông dân: nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi. - Nơi thưa dân: các vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô hạn), địa hình núi cao, sản xuất không thuận lợi,
  11. III. MỘT SỐ THÀNH PHỐ ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI QuanĐô thị sátcó dânbản sốđồ bao hình nhiêu 22.3, triệu cho biếtngười nội thì dung được bảngọi là đồ siêu thể đôhiện thị điều? gì?
  12. Hoạt động theo cặp: Dựa vào H 22.3 viết tên 10 thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018. Thời gian: 3 phút điền vào PHT số 2 1. 6 2. 7. . 3 8. . 4 . 9. . 5 10. .
  13. Phiếu học tập 2 STT Tên thành phố Quốc gia Số dân (triệu người) 1 Tô-ky-ô Nhật Bản 37,5 2 Đê-li Ấn Độ 28,5 3 Thượng Hải Trung Quốc 25,6 4 Xao Pao-lô Bra-xin 21,7 5 Mê-hi-cô Xi-ti Mê-hi-cô 21,6 6 Cai-rô Ai Cập 20,1 7 Mum-bai Ấn Độ 20,0 8 Đắc-ca Băng-la-đét 19,6 9 Bắc Kinh Trung Quốc 19,6 10 Ô-xa-ca Nhật Bản 19,3
  14. Quan sát bản đồ hình 22.3, cho biết châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất?
  15. MỘT SỐ THÀNH PHỐ LỚN TRÊN THẾ GIỚI Thành phố Thượng Thành phố Đê-li – Hải – Trung Quốc Ấn Độ
  16. III. Một số thành phố đông dân nhất trên thế giới - Các siêu đô thị có số dân đông nhất thế giới (trên 10 triệu người) + Tô-ky-ô (Nhật Bản) + Đê-li (Ấn Độ) + Thượng Hải (Trung Quốc) + Xao Pao-lô (Bra-xin) + Mê-hi-cô Xi-ti (Mê-hi-cô)
  17. Củng cố Câu 1. Quy mô dân số thế giới năm 2018 là A 7,6 tỉ người B 8,7 tỉ người C 7,8 tỉ người D 8 tỉ người .
  18. Củng cố Câu 2: Quy mô dân số trên thế giới có xu hướng như thế nào? A Dân số tăng chậm hoặc giảm. B Dân số có xu hướng giảm. C Dân số tiếp tục tăng D Dân số tăng nhanh
  19. Củng cố Châu lục có nhiều thành phố đông dân nhất thế giới: A Châu Âu. B Châu Á C Châu Đại Dương D Châu Phi
  20. Vẽ sơ đồ thể hiện các nguyên nhân tác động đến sự phân bố dân cư trên thế giới. (HS hoàn thành nhiệm vụ ở nhà)
  21. Vẽ sơ đồ thể hiện các nguyên nhân tác động đến sự phân bố dân cư trên thế giới.
  22. 1. Tra cứu thông tin, cho biết dân số nước ta năm 2021 là bao nhiêu đứng thứ mấy trên thế giới và trong khu vực? 2. Dựa vào hình 22.2, xác định châu lục đông dân, châu lục ít dân nhất. (HS hoàn thành nhiệm vụ ở nhà)
  23. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Hoàn thành nhiệm vụ giao ở nhà. - Học bài cũ. - Chuẩn bị kiến thức ôn tập kiểm tra giữa kì II.
  24. III. MỘT SỐ THÀNH PHỐ ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ THÀNH PHỐ TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2018 Số dân STT Tên thành phố Quốc gia (Triệu người) 1 Tô-ky-ô Nhật Bản 37,5 2 Niu Đê-li Ấn Độ 28,5 3 Hà Nội Việt Nam 25,05 Em có nhận xét gì về số dân giữa các thành phố trên?