Giáo án Toán 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 24: ước và bội
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 24: ước và bội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_toan_6_chan_troi_sang_tao_tiet_24_uoc_va_boi.doc
c_va_boi_ppt_tam_1a97e784a8.ppt
Nội dung text: Giáo án Toán 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 24: ước và bội
- Ngày soạn: 9/10/2017 Ngày dạy : 12/ 10/ 2017 Tiết 24: ƯỚC VÀ BỘI I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. 2.Kỹ năng: Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. 3.Thái độ: Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. II. Chuẩn Bị: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: SGK, Bảng con. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 Cho các số sau: 18; 456 ; 287 ; 96 ; 145 Số nào chia hết cho 3? Số nào không chia hết cho 3? 3. Bài mới: Vào bài: Các số chia hết cho 3 gọi là bội của 3 và 3 là ước của các số đó. Tương tự như thế 2 là ước của 254; 146; 206 và các số 254; 146; 206 là bội của 2. Vậy thế nào là ước, thế nào là bội? Cách tìm ước và bội như thế nào? Ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG- TRÌNH CHIẾU Hoạt động 1: Ước và bội (8‘) 1.Ước và bội GV nhắc lại về khái HS theo dõi và cho ab , ta nói: a là bội của b; b là niệm chia hết. Sau đó, nói về VD về ước và bội. ước của a. ước và bội như SGK. VD: 6 là bội của 3 và 3 là ước của 6. Cho HS làm ?1 HS làm ?1 ?1: 18 là bội của 3, không là bội của 4. 4 là ước của12, không là ước của 15 - Yêu cầu hs làm bài 111a Hs làm bài Bài 111. a) Tìm các bội của 4 trong các số sau: 8; 14; 20; 25 Các số : 8; 20 là bội của 4
- Hoạt động 2: Cách tìm ước HS chú ý theo dõi 2. Cách tìm ước và bội và bội (16‘) và nhắc lại các kí hiệu. Ta kí hiệu tập hợp các ước của a GV giới thiệu kí hiệu là:Ư(a); tập hợp các bội của a là: của tập ước và tập bội của một 6; 12; 18; 24; B(a) số. Các em hãy tìm các các 6 = 1.6; 12 = 2.6 VD 1: Tìm các bội của 7 nhỏ hơn bội của 6 nhỏ hơn 30. 18 = 3.6; 24 = 4.6 30. 6 = *.6; 12 = *.6 Cách tìm: Ta có thể tìm các bội 18 = *.6; 24 = *.6 của một số khác 0 bằng Hãy điền vào dấu * các cách nhân số đó lần lượt chữ số thích hợp. HS thảo luận. với 0, 1, 2, 3, 4, GV giới thiệu cách tìm bội của một số như SGK. VD 2: Tìm tập hợp Ư(8) GV cho HS suy nghĩ tìm tất cả Ta có: Ư(8) = 1;2;4;8 các ước của 8. GV hướng dẫn tìm bằng cách lấy 8 chia cho 1; 2; 4;8 ?2: Tìm các số tự nhiên x mà x các số từ 1 đến 8. B(8) và x < 40. GV cho HS thảo luận Ta có: các số tự nhiên cần tìm là: làm bài tập ?2. 0; 8; 16; 24; 32. GV giới thiệu cách tìm HS nhắc lại. Cách tìm: ước như SGK. Ta có thể tìm các ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các GV cho HS làm ?3; ?4 HS thảo luận ?3; ?4. số tự nhiên từ 1 đến a để xem a GV chú ý cho HS: chia hết cho những số nào, khi đó - Số 1 chỉ có 1 ước là 1. các số ấy là ước của a. - Số 1 là ước của bất kì số tự nhiên nào. ?3: Ư(12) = 1;2;3;4;6;12 - Số 0 là bội của mọi số tự ?4: Ư(1) = 1; nhiên khác 0. B(1) = 0;1;2;3;4; - Số 0 không là ước của của bất kì số tự nhiên nào. 4. Củng Cố ( 14’) - Khi nào thì số tự nhiê a được gọi là bội của số tự nhiên b? - Khi nào thì số tự nhiên b được gọi là ước của số tự nhiên a? - GV cho HS làm bài tập 111;112;. 5. Hướng dẫn về nhà : ( 2’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập đã giải. Làm các bài tập 113; 114. 6. Rút kinh nghiệm: