Giáo án Toán 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 17: Số nguyên tố và hợp số
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 17: Số nguyên tố và hợp số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_toan_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_17_so_nguyen_to_va_hop.docx
HoNG_PTTX_6b855f1103.pptx
SNT_4abad89120.pptx
Nội dung text: Giáo án Toán 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 17: Số nguyên tố và hợp số
- Ngày soạn:10/10/2021 Ngày dạy:13/10/2021 TIẾT 17. BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Học sinh nhận biết được các khái niệm về số nguyên tố và hợp số - Vận dụng dấu hiệu chia hết để kiểm tra số nào là hợp số và số nào là số nguyên tố. - Giải thích được một số lớn hơn 1 là hợp số bằng cách sử dụng dấu hiệu chia hết và phát triển khả năng suy luận cho HS. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được khái niệm số nguyên tố và hợp số; nhận biết được số nguyên tố và hợp số - Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS xác định được một số là số nguyên tố hay hợp số và giải thích được kết quả dựa trên khái niệm và các dấu hiệu chia hết của các số. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: HS vận dụng được kiến thức để giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. DỰ KIẾN TIẾT DẠY 1. Tiết 1(17). Số nguyên tố 2. Tiết 2(18) Phân Tích ra thừa số nguyên tố IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU/ KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- a) Nội dung: Bài toán mở đầu: SGK/ 38 b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung * Giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS tìm hiểu HS tìm hiểu bài toán mở bài toán mở đầu: đầu - Mẹ mua một bó hoa có 11 bông hồng. Bạn Mai giúp mẹ cắm các bông hoa này vào các lọ nhỏ sao cho số hoa trong các lọ là như nhau. Mai nhận thấy không thể cắm đều số bông hoa này vào các lọ hoa (mỗi lọ có nhiều hơn 1 bông) cho dù số lọ hoa là 2; 3; 4; 5 ; Nhưng nếu bỏ ra 1 bông còn 10 bông thì lại cắm đều được vào 2 lọ, mỗi lọ có 5 bông hoa. Vậy, số 11 và số 10 có gì khác nhau, điều này có liên quan gì đến số các ước của chúng không? *Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên hướng dẫn HS được giao thực hiện: - HS thực hành cắt theo GV cho HS thực hành cắt một HD của GV. mảnh giấy thành 11 mảnh - HS đọc, suy nghĩ, thảo giấy nhỏ cho HS hoạt động: luận nhóm và suy đoán, + Bỏ ra một mảnh thì chia giải thích. được thành 2 , thành 5 . + Bỏ ra 2 mảnh thì chia được thành 3. - HS đưa ra nhận định ban *Kết luận, nhận định: đầu: Số 10 có 4 ước; còn GV gợi động cơ ban đầu. số 11 chỉ có 2 ước 2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10 phút) Hoạt động 2.1: Tìm các ước và số ước của các số trong bảng 2.1
- a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức về số nguyên tố và hợp số b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS: Số Các ước Số + Tìm các ước và số ước của ước các số trong bảng 2.1 và điền - HS tìm hiểu nhiệm vụ 2 1; 2 2 vào bảng 3 1; 3 2 *Thực hiện nhiệm vụ 4 1; 2; 4 3 - HS hoạt động theo nhóm 4 - HS thực hiện nhiệm vụ 5 1; 5 2 *Báo cáo kết quả 6 1; 2; 3; 6 GV yêu cầu nhóm nhanh nhất 4 lên báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả 7 1; 7 2 *Đánh giá kết quả -HS nhận xét, đánh giá 8 1; 2; 4; 8 4 GV nhận xét kết quả của HS và bài làm của bạn 9 1; 3; 9 3 chốt lại kiến thức 10 1; 2; 5; 10 4 11 1; 11 2 Hoạt động 2.2: Chia nhóm các số tự nhiên theo số ước a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức về số nguyên tố và hợp số b) Tổ chức thực hiện: *Giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS chia các số - HS tìm hiểu nhiệm vụ Nhóm A Nhóm B trong bảng 2.1 thành 2 nhóm: 11; 7; 5; 10; 9; 8; + Nhóm A gồm các số gồm có 3; 2 6; 4 2 ước + Nhóm B gồm các số có nhiều hơn 2 ước *Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động nhóm 4 - HS thực hiện nhiệm vụ *Báo cáo kết quả GV mời hai nhóm nhanh nhất đối chiếu kết quả; các nhóm - HS báo cáo kết quả khác đổi bài chấm chéo *Đánh giá kết quả
- GV nhận xét kết quả và yêu - HS nhận xét, đánh giá cầu HS chốt lại kiến thức bài làm của bạn Hoạt động 2.3: Nhấn mạnh tính khác biệt về số ước của số 0; 1 a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức về số nguyên tố và hợp số b) Tổ chức thực hiện: *Giao nhiệm vụ Số 1 chỉ có 1 ước là chính GV yêu cầu HS thảo luận các nó câu hỏi: - HS tìm hiểu nhiệm vụ Số 0 có ước là tất cả các số + Số 1 có bao nhiêu ước? tự nhiên khác 0 + Số 0 có chia hết cho các số 2; 3; 5; 7; 2017; 2018 không? + Em có nhận xét gì về số ước của 0? *Thực hiện nhiệm vụ HS hoạt động cá nhân - HS thực hiện nhiệm vụ *Báo cáo kết quả - Số nguyên tố là số tự HS trả lời các câu hỏi - HS trả lời, giải thích kết nhiên lớn hơn 1; chỉ có hai *Đánh giá kết quả quả ước là 1 và chính nó GV nhận xét câu trả lời của HS - HS nhận xét, đánh giá - Hợp số là số tự nhiên lớn GV giới thiệu các số ở nhóm bài làm của bạn hơn 1; có nhiều hơn hai A gọi là số nguyên tố; các số ở - HS đọc kết luận nội ước nhóm B gọi là hợp số dung trong hộp kiến thức 3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (15 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Giao nhiệm vụ 1 1) - GV yêu cầu HS làm bài HS tìm hiểu bài tập được Số nguyên tố Hợp số Luyện tập 1 (SGK/39) giao 11; 7; 5; 3; 2 10; 9; 8; Bài 1: Luyện tập 1 6; 4 (SGK/39) Em hãy tìm nhà thích hợp cho các số trong bảng 2.1 *Thực hiện nhiệm vụ 1 - HS thực hiện nhiệm vụ HS hoạt động cá nhân làm bài vào vở *Báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả GV mời 2 HS nhanh nhất trình bày kết quả các số nằm
- trong ngôi nhà “Số nguyên tố” và ngôi nhà “Hợp số” *Đánh giá kết quả - HS nhận xét đánh giá 2) GV mời HS nhận xét câu trả kết quả bài làm của bạn a) Số 1975 có tận cùng là 5 lời của bạn - HS nhắc lại khái niệm nên nó chia hết cho 5 . Do GV nhận xét đánh giá kết số nguyên tố; hợp số đó, ngoài hai ước là 1 và quả; mời HS nhắc lại khái 1975 nó còn có thêm ước là niệm số nguyên tố; hợp số 5 . Vậy 1975 là hợp số. *Giao nhiệm vụ 2 - HS tìm hiểu nhiệm vụ b) Số 17 chỉ có hai ước là 1 GV yêu cầu HS làm bài Ví và 17 nên nó là số nguyên dụ 1 (SGK/39) tố. Bài 2: VD 1 (SGK/39) Số nào dưới đây là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao? a) 1975 b) 17 - HS thực hiện nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ HS hoạt động nhóm 2 - HS trình bày kết quả và *Báo cáo kết quả giải thích đáp án GV mời hai nhóm nêu kết quả của nhóm mình và yêu cầu hai nhóm giải thích kết a) 1975 ngoài chia hết quả mình tìm được cho 5 còn chia hết cho GV mời các nhóm khác 25 ; 395 nhận xét câu trả lời của nhóm bạn (Đối với câu a GV có thể yêu cầu HS giải thích theo cách khác với 3) SGK nếu là lớp khá) a) Số 1930 có tận cùng là 0 *Đánh giá kết quả nên nó chia hết cho 2 và 5 . GV nhận xét, đánh giá Do đó, ngoài hai ước là 1 và GV yêu cầu HS nhắc lại các 1930 nó còn có thêm hai dấu hiệu chia hết các số đã ước là 2 và 5 . Vậy 1930 là học, gợi mở các bước để hợp số. kiểm tra xem một số là số b) Số 23 là số nguyên tố vì nguyên tố hay hợp số (dựa nó chỉ có hai ước là 1 và 23 . vào các dấu hiệu chia hết; bảng số nguyên tố)
- *Giao nhiệm vụ 3 GV yêu cầu HS làm bài - HS nghiên cứu nhiệm Luyện tập 2 (SGK/39) vụ được giao Bài 3: Luyện tập 2 (SGK/39) Trong các số cho dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao? - HS thực hiện nhiệm vụ a)1930 b) 23 *Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động cá nhân làm bài vào trong vở *Báo cáo kết quả - HS trình bày kết quả và GV mời 2 – 3 HS đưa ra kết giải thích đáp án quả GV yêu cầu HS khác giải thích kết quả GV mời các nhóm khác nhận xét câu trả lời của a) 1930 ngoài chia hết nhóm bạn (Đối với câu a cho 2, 5 còn chia hết cho GV có thể yêu cầu HS giải 10; 193; 386; 965 thích theo cách khác với SGK nếu là lớp khá) *Đánh giá kết quả HS trả lời GV nhận xét, đánh giá GV yêu cầu HS tự đưa ra các số là số nguyên tố; các số là hợp số GV nhận xét và chốt kiến thức HS vừa luyện tập * Tùy vào thời gian GV có thể tổ chức cho HS luyện tập các bài tập trên bằng hình thức chơi trò chơi để khắc sâu khái niệm số nguyên tố - hợp số 4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG (10 phút) a) Nội dung: - HS giải quyết bài toán thực tế: Thử thách nhỏ (SGK/39)
- b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Giao nhiệm vụ “Thử thách nhỏ” - GV tổ chức cho HS hoạt - HS nghiên cứu nhiệm Bạn Hà có thể đi theo con động tìm lời giải cho phần vụ được giao đường sau: Thử thách nhỏ (SGK/39): 7 19 13 11 23 “ Bạn Hà đang ở ô tìm 29 31 41 17 2 đường đến phòng chiếu phim. Biết rằng chỉ có thể đi từ một ô sang ô chung cạnh có chứa số nguyên tố. Em hãy giúp Hà đến được phòng chiếu phim nhé!” *Thực hiện nhiệm vụ -GV hướng dẫn HS thực hiện - HS thực hiện nhiệm vụ: GV gợi ý HS có thể tra bảng hoạt động cá nhân số nguyên tố cuối sách *Báo cáo kết quả - GV mời một số HS ra kết - HS báo cáo kết quả quả nhanh trình bày các đáp án khác nhau (các đường đi khác nhau) *Đánh giá kết quả - GV yêu cầu HS khác nhận - HS nhận xét đánh giá xét câu trả lời của bạn đáp án của bạn - GV nhận xét đánh giá kết quả của HS; từ đó yêu cầu HS chốt lại các kiến thức đã học trong bài. Hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút) - Ghi nhớ khái niệm số nguyên tố và hợp số; nhận biết được và kiểm tra được một số là số nguyên tố hay hợp số - Xem lại các bài tập đã giải