Giáo án Toán 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 36, Bài 16: Phép nhân số nguyên (Tiết 2)

docx 6 trang Minh Tâm 28/12/2024 420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 36, Bài 16: Phép nhân số nguyên (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_36_bai_16_phep_nhan_so.docx
  • pptxGVG_truong_-_T_36_-_phep_nhan_so_nguyen_5bf95593de.pptx

Nội dung text: Giáo án Toán 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 36, Bài 16: Phép nhân số nguyên (Tiết 2)

  1. Ngày dạy:30/11/2021 TIẾT 36- BÀI 16: PHÉP NHÂN SỐ NGUYÊN (tiết thứ 2) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: -Nhận biết được các tính chất của phép nhân số nguyên -Biết vận dụng vào các bài tập tính nhẩm, tính hợp lí. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự thực hiện được phép nhân số nguyên - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được các tính chất của phép nhân để tính nhẩm, tính hợp lý - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: Giải được một số bài toán thực tế có sử dụng các phép tính cộng, trừ và nhân số nguyên 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU (5 phút) GV chiếu các câu hỏi 1) Hãy nhắc lại tính chất của phép nhân các số tự nhiên? 2) Số nguyên có những tính chất nào? Có giống giống với tính chất trên tập hợp số tự nhiên không? 3) Phép nhân các số nguyên có các tính chất như phép nhân các số tự nhiên không? HS trả lời:
  2. Tính chất của phép nhân trong tập hợp các số tự nhiên: 1. Tính chất giao hoán: a.b b.a 2. Tính chất kết hợp: a.(b.c) (a.b).c 3. Nhân với số 1: a.1 1.a a 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b c) a.b a.c GV đặt vấn đề vào bài 2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15 phút) HĐ của HS Sản phẩm HĐ của GV (Nội dung ghi bảng) GV: Tương tự như phép nhân 1.Tính chất của phép nhân các số tự nhiên GV yêu cầu HS hoạt động nhóm viết phép nhân các số nguyên có tính chất gì? HS hoạt động nhóm - GV Hướng dẫn HS thực hiện *Phép nhân các số nguyên Các nhóm báo cáo kết có các tính chất: Sau khi đánh giá kết quả của quả Giao hoán: a.b b.a các nhóm GV nhấn mạnh tính Kết hợp: a.(b.c) (a.b).c chất phép nhân các số nguyên HS Nhận xét, đánh giá Phân phối của phép nhân cũng tương tự như các tính bài làm của nhóm đối với phép cộng: chất của phép nhân số tự a.(b c) a.b a.c nhiên và tổng hợp các tính ( a ¢ , b ¢ , c ¢ ) chất. GV tổ chức cho HS hoạt động
  3. cá nhân HS: Hoạt động cá nhân Thực hiện các phép tính Giải: a)( 25).( 7).4 Ta có: b)( 2).(150 14) 1HS lên bảng làm, HS a.(b c) ( 2).14 ( 4) - GV Hướng dẫn HS thực hiện khác ở dưới lớp làm vào ( 2).10 vở 20 Để thực hiện được phép tính a.b a.c ( 2).14 ( 2).( 4) phần a ta làm thế nào? HS Nhận xét, đánh giá ( 18) 8 bài làm của bạn trên 20 bảng, HS dưới lớp có thể Tương tự phần b ta áp dụng kiểm tra chéo bài của nhau tính chất nào của phép nhân? *Chú ý: GV yêu cầu 2HS lên bảng , hs Tích của nhiều số nguyên còn lại làm vào vở cũng được hiểu tương tự như tích của nhiều số tự - GV chụp bài của HS dưới nhiên lớp xong chiếu lên màn hình 2.Ví dụ 3: HS: Hoạt động cá nhân => yêu cầu HS nhận xét bài a) ( 25).( 7).4 của bạn. ( 25).4.( 17) Đổi chỗ - GV nhận xét chung sau đó HS: ( 17) và 4 chốt cách sử dụng tính chất a) Đổi chỗ ( 17) và 4 ( 25).4 .( 17) Nhóm của phép nhân số nguyên. Nhóm hai thừa số( 25)   và 4 ( tính chất kết hợp) hai thừa số( 25) và 4 ( tính chất kết hợp) b)Tính chất phân phối ( 100).( 17) 100.17 đối với phép cộng 1700 b)( 2).(150 14) 2 HS lên bảng làm ( 2).150 ( 2).14  - HS còn lại thực hiện Tính chất phân phối đối với nhiệm vụ của mình vào phép cộng vở ( 300) ( 28) HS Nhận xét, đánh giá 328 bài làm của bạn
  4. 3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP –VẬN DỤNG (20 phút) Sản phẩm HĐ của GV HĐ của HS (Nội dung ghi bảng) *Giao nhiệm vụ: Luyện tập 3: GV yêu cầu HS làm bài tập HS tìm hiểu bài tập được 1.a) P 3.( 4).5.( 6) Bài tập: giao 3.( 4).5.( 6) 1. a) Tính giá trị của tích ( 12).( 30) P 3.( 4).5.( 6) 12.30 b) Tích P sẽ thay đổi thế - HS thực hiện nhiệm vụ 360 Vậy tích của P 360 nào nếu ta thay đổi dấu tất b) Tích P sẽ không thay đổi cả các thừa số vì đổi dấu 4 thừa số 2. Tính: 2. Tính 4.( 39) 4.( 14) 4.( 39) 4.( 14) (4.39) 4.14 -GV Hướng dẫn HS thực - HS báo cáo kết quả và đưa ra phân tích, cách 156 56 hiện (156 56) làm khác GV tổ chức HS báo cáo kết 100 quả hoạt động - Gv chốt kiến thức vừa luyện tập - Lưu ý cho HS : Nhân hai số nguyên khác dấu; nhân hai số nguyên cùng dấu. Phép nhân cũng có tính chất Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ: phân phối đối với phép trừ a.(b c) a.b a.c (vì phép trừ có thể đưa về phép cộng) Bài tập: GV yêu cầu HS làm bài tập HS nghiên cứu nội dung 3.32 SGK (72): Nhân hai số Bài tập: bài tập khác dấu 3.32 SGK (72): Nhân hai số a)24.( 25) (24.15) khác dấu 600 -2HS lên bảng làm a) 24.( 25) b)( 15).12 (15.12) - HS còn lại làm bài vào b) ( 15).12 vở 180 GV yêu cầu hai HS lên bảng
  5. làm, HS còn lại làm vào vở 3.33 SGK (72): Nhân hai số 3.33 SGK (72): Nhân hai số cùng dấu cùng dấu a)( 298).( 4) 298.4 a) ( 298).( 4) 1192 HS đọc đầu bài, sau đó b) ( 10).( 135) b)( 10).( 135) 10.135 yêu cầu HS trả lời GV yêu cầu HS làm bài vào 1350 vở 3.34 SGK(72) -HS lấy ví dụ minh họa 3.34 SGK (72) Một tích nhiều thừa số sẽ HS hoạt động nhóm sau a)Ba thừa số mang dấu âm, mang dấu dương hay âm nếu đó trình bày kết quả của các thừa số khác đều dương trong tích đó có: nhóm mình thì thì tích mang dấu âm a) Ba thừa số mang dấu âm, b)Bốn thừa số mang dấu các thừa số khác đều dương âm, các thừa số khác đều dương thì tích mang dấu b) Bốn thừa số mang dấu đều dương âm, các thừa số khác đều dương. GV: Yêu cầu HS đọc đầu bài 3.35 SGK(72) Tính một => HS đứng tại chỗ trả lời, cách hợp lý HS khác nhận xét a) 3.35 SGK (72) 4.(1930 2019) 4.( 2019) Tính một cách hợp lý 4.(1930 2019 2019) a) 4.1930 7720 b) ( 3).( 17) 3.(120 17) 4.(1930 2019) 4.( 2019) 3.17 3.(120 17) b) ( 3).( 17) 3.(120 17) 3.(17 120 17) - GV Hướng dẫn HS thực 3.120 hiện 360 - Gv tổ chức cho HS hoạt động nhóm sau đó đánh giá chéo lẫn nhau giữa các nhóm - GV chốt lại kiến thức của bài
  6. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút) - Học kỹ các tính chất của phép nhân số nguyên - Làm bài tập: 3.36; 3.37; 3.38 trong SGK (72); 3.31; 3.32; 3.33 trong SBT (57) - Chuẩn bị bài : + Yêu cầu HS ôn tập lại quan hệ về chia hết, ước và bội trong tập hợp các số tự nhiên +Đọc trước bài : Phép chia hết – Ước và bội của một số nguyên