Giáo án Toán 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 37: Luyện tập chung (Tiết 2) - Năm học 2022-2023

docx 6 trang Minh Tâm 26/12/2024 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 37: Luyện tập chung (Tiết 2) - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_37_luyen_tap_chung_tiet.docx

Nội dung text: Giáo án Toán 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 37: Luyện tập chung (Tiết 2) - Năm học 2022-2023

  1. UBND HUYỆN GIA BÌNH TRƯỜNG THCS VẠN NINH GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN SỐ Tên bài: Tiết 37: Luyện tập chung ( tiết 2 ) Họ và tên giáo án: Nguyễn Vũ Thành Tổ: KHTN Đơn vị công tác: Trường THCS Vạn Ninh Năm học: 2022 – 2023.
  2. Ngày soạn: 27/11/2022 Ngày dạy: 29/11/2022 TIẾT 37: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc. 2. Về năng lực:Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc để biến đổi một biểu thức gồm phép cộng và phép trừ khi tính toán. Cụ thể như: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được quy tắc dấu ngoặc. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức cần nhớ của bài 15, gợi động cơ tìm hiểu vào bài mới b) Nội dung: Câu hỏi 1, 2 c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
  3. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học Sản phẩm dự kiến sinh - Bước 1: Giao nhiệm vụ Câu hỏi 1: Nêu quy tắc dấu ngoặc + GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân Câu hỏi 2: Bạn An thực hiện phép trả lời câu hỏi tính như sau: -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 15 – (12 – 3 ) + HS hoạt động cá nhân thực hiện = 15 – 12 – 3 yêu cầu của GV = 3 – 3 - Bước 3: Thảo luận và báo cáo = 0 + 2 HS trả lời câu hỏi, HS dưới lớp Theo em, bạn An thực hiện đúng hay quan sát, nhận xét sai? Vì sao? - Bước 4: Kết luận và nhận định + GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức - GV yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức cần nhớ 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết “ Quy tắc dấu ngoặc” vào thực hiện giải các bài tập cụ thể. b) Nội dung: Làm các bài tập bài 3.27, 3.29, 3.30 SGK trang 69 c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập bài 3.27,3.29, 3.30 SGK trang 69 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học Sản phẩm dự kiến sinh - Bước 1: Giao nhiệm vụ Phiếu học tập GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi Tính giá trị biểu thức : hoàn thành phiếu học tập a) ( 27 + 86) – (29 – 5 + 84) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ = 27 + 86 – 29 + 5 – 84 HS hoạt động theo nhóm đôi thực hiện yêu cầu = (27 – 29) + ( 86 – 84) + 5 - Bước 3: Thảo luận và báo cáo = (– 2) + 2 + 5 GV chọn bài của 2 nhóm để chữa, các = 0 + 5
  4. nhóm còn lại trao đổi bài chấm chéo = 5 - Bước 4: Kết luận và nhận định b) 39 – (298 – 89) + 299 GV nhận xét, chốt kiến thức = 39 – 298 + 89 + 299 = 299 – 298 + 89 + 39 = 1 + 89 + 39 = 90 + 39 = 129 - Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3.29: Tính một cách hợp lí: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân a) 2834 + 275 – 2833 – 265 thực hiện bài tập 3.29 = (2834 – 2833) + (275 – 265) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ = 1 +10 HS hoạt động cá nhân thực hiện yêu = 11 cầu b)(11 + 12 + 13) – (1 + 2 + 3) - Bước 3: Thảo luận và báo cáo = 11 + 12 + 13 – 1 – 2 – 3 2 HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp = (11–1) + (12 – 2) + (13 – 3) quan sát và nhận xét = 10 +10+10 - Bước 4: Kết luận và nhận định = 30 GV nhận xét, chốt kiến thức 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về quy tắc dấu ngoặc để giải quyết bài tập thực tế. b) Nội dung: HS giải quyết bài toán thực tế bài 3.30 SGK trang 69 và một số câu hỏi trắc nghiệm c) Sản phẩm: HS tự giải quyết vấn đề và liên hệ được thực tế d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học Sản phẩm dự kiến sinh - Bước 1: Giao nhiệm vụ Có ba chiếc hộp đựng những miếng GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân bìa. Trên mỗi miếng bìa có ghi một số thực hiện bài 3.30 như đã cho trong hình dưới đây. Hãy - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ chuyển một miếng bìa từ hộp này sang HS hoạt động cá nhân thực hiện yêu hộp khác sao cho tổng các số ghi trên cầu miếng bìa trong mỗi hộp đều bằng - Bước 3: Thảo luận và báo cáo nhau. 2 HS lên bảng trình bày, HS dưới
  5. lớp quan sát và nhận xét - Bước 4: Kết luận và nhận định GV nhận xét, chốt kiến thức Giải: Tổng các số ghi trên các miếng bìa trong mỗi hộp lần lượt là 2; 4 và 6. Nếu tổng các số ghi trên các miếng bìa trong mỗi hộp bằng nhau thì tổng ấy phải bằng 4. Vậy nếu chuyển miếng bìa có ghi số 2 trong hộp thứ ba sang hộp thứ nhất thì tổng các số ghi trên các miếng bìa trong mỗi hộp đều bằng nhau và bằng 4 - Bước 1: Giao nhiệm vụ Câu 1: Kết quả của phép tính: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân (– 5) – [(– 2) – 3] là: trả lời câu hỏi trắc nghiệm A. 5 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ B. 0 HS hoạt động cá nhân thực hiện yêu C. 6 cầu D. Cả ba đều sai - Bước 3: Thảo luận và báo cáo Đáp án: B HS giơ tay trả lời câu hỏi Câu 2: Nhà bác học Archimedes(Ác-si- - Bước 4: Kết luận và nhận định mét) người Hi Lạp sinh năm 287 TCN GV nhận xét, chốt kiến thức và mất năm 212 TCN. Em hãy cho biết Archimedes mất năm bao nhiêu tuổi? A. 73 B. 74 C. 75 D. 76 Đáp án: C Câu 3: Nhiệt độ lúc 6 giờ là 3C , đến 12 giờ nhiệt độ tăng 10C , đến 20 giờ nhiệt độ lại giảm 8C . Hỏi nhiệt độ lúc 20 giờ là bao nhiêu? A. 7°C B. –1°C C. 15°C
  6. D. –21°C Đáp án: B Câu 4: Kết quả biểu thức: A = 123 – 98 – ( 23 – 99) = –97 Đáp án: B  Hướng dẫn về nhà - Ghi nhớ các quy tắc dấu ngoặc đã học - Làm các bài tập còn lại - Đọc trước bài “ Phép nhân số nguyên”