Kế hoạch bài dạy Giáo dục địa phương 6 - Chủ đề 3: Tục ngữ, ca dao Hải Phòng - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Thuận

docx 19 trang Minh Tâm 22/10/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo dục địa phương 6 - Chủ đề 3: Tục ngữ, ca dao Hải Phòng - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Thuận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_giao_duc_dia_phuong_6_chu_de_3_tuc_ngu_ca_d.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo dục địa phương 6 - Chủ đề 3: Tục ngữ, ca dao Hải Phòng - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Thuận

  1. CHỦ ĐỀ 3: TỤC NGỮ, CA DAO HẢI PHÒNG Tiết 4: Thực hành Đọc - hiểu I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ, ca dao qua các câu tục ngữ, các bài ca dao Hải Phòng. - Năng lực văn học: Phân tích được giá trị nghệ thuật của một số yếu tố hình thức và cảm nhận được vẻ đẹp về nội dung của các câu tục ngữ, các bài ca dao Hải Phòng 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng cho HS thái độ trân trọng, tự hào và ý thức giữ gìn, phát huy vốn tục ngữ, ca dao Hải Phòng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, phiếu học tập, phần chuẩn bị của học sinh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, .... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 4: THỰC HÀNH ĐỌC-HIỂU Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi vào bài học b. Nội dung: - GV sử dụng một đoạn bài hát, 1 HS tìm câu tục ngữ hoặc ca dao xuất hiện trong đoạn bài hát. - Yêu cầu 1 HS chuyển 1 bài ca dao thành 1 làn điệu dân ca c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Ghi chú - G. giới thiệu khái quát nội dung bài học: - GV giới 5 phút - HS làm thiệu khái quát nội dung bài học: Các em ạ, từ thuở ấu việc cá nhân, thơ, các em đã được nghe những lời khuyên thấm thía thực hiện các yêu của bà, được êm đềm trong giấc ngủ bên tiếng ru à ơi cầu. của mẹ. Tự bao giờ, những câu tục ngữ, ca dao đã trở thành kho tàng trí tuệ quý báu, thành điệu tâm hồn dân 1
  2. tộc. Hôm nay, cô trò ta sẽ tiếp tục chủ đề tục ngữ, ca dao Hải Phòng để cảm nhận trọn vẹn vẻ đẹp tâm hồn và tính cách con người quê hương. Để tạo không khí cho giờ học hôm nay, cô có trò chơi - HS lắng nghe, phát âm nhạc mời các em cùng tham gia. hiện những câu tục (GV. Chiếu đoạn lời bài hát) ngữ, ca dao xuất hiện trong đoạn bài hát. + Là thể loại trữ tình dân gian, ca dao khi kết hợp với nhạc có thể trở thành rất nhiều làn điệu dân ca diễn tả sâu sắc nội tâm của con người. Cô có bài ca dao sau: Con cò bay lả bay la Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng - HS: Kính thưa các Hãy chuyển bài ca dao trên thành một làn điệu dân ca thầy cô giáo, thưa các rồi thể hiện. bạn HS, sau đây em sẽ chuyển bài ca dao trên thành một làn điệu dân ca Bắc Bộ: điệu Cò lả. Các bạn ơi, để cho tôi có thể có thêm nhiều động lực, các bạn có thể cổ vũ cho tôi không? (HS cả lớp vỗ tay). Cảm ơn các bạn. Xin mời các thầy cô và các bạn cùng lắng nghe. Chủ đề 3: Tục ngữ, ca - GV động viên, khuyến khích, cảm ơn phần trình diễn - HS lắng nghe. dao Hải Phòng. của HS. Tiết 4: Thực hành Đọc- - GV giới thiệu bài học: Qua những lời ca, điệu hát các - HS lắng nghe, ghi hiểu. em vừa lắng nghe, ta có thể thấy được rất rõ sức sống chép tên bài vào vở. 2
  3. của văn học dân gian trong đời sống cộng đồng. Văn học dân gian nói chung, tục ngữ, ca dao nói riêng đã đi vào đời sống hằng ngày như hơi thở, trở thành một phần máu thịt thiêng liêng, gắn bó. Để cảm nhận rõ hơn vẻ đẹp của tục ngữ, ca dao Hải Phòng cũng như rèn thêm kĩ năng đọc - hiểu hai thể loại này, các em vào bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: HS đọc văn bản, chia nhóm các câu tục ngữ, ca dao theo đề tài. b. Nội dung 1. Câu hỏi 1/Tài liệu c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Ghi chú Nhiệm vụ 1: Đọc - tìm hiểu chú I. Đọc I. Đọc - hiểu văn bản 8 phút thích: 1. Đọc 1. GV chiếu văn bản, yêu cầu - HS quan sát, đọc thầm HS đọc thầm - Gọi HS phân biệt tục ngữ, ca - 1 HS phân biệt: dao. + Trong hai phần ngữ liệu, em cho rằng phần 1 là những câu tục ngữ, phần 2 là các bài ca dao. - Hỏi: Vì sao em lại phân biệt - HS trả lời: Em xin trả lời câu hỏi như sau, được như vậy? căn cứ vào đặc điểm của tục ngữ, ca dao Hải Phòng: + Em thấy 2 câu trong phần 1 là tục ngữ vì nó là một dạng văn bản nghị luận đặc biệt, có hình thức ngắn gọn, có vần, có điệu, lại đúc kết kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động 3
  4. sản xuất và sản vật địa phương. + Còn 2 bài trong phần 2 là ca dao bởi vì nó là một dạng thơ dân gian, sử dụng thể thơ lục bát để bày tỏ cảm xúc yêu mến, tự hào về 2. GV hướng dẫn HS đọc văn truyền thống lịch sử, văn hóa của mảnh đất bản: trong quá trình đọc các em HP. lưu ý một số điều như sau: + Phần tục ngữ: Đọc rõ ràng, - HS lắng nghe. ngắt nhịp đúng, chú ý những chữ gieo vần. + Phần ca dao: đọc với giọng thiết tha, trìu mến thể hiện rõ tình cảm trong bài ca dao. 3. GV đọc mẫu, gọi 2 HS đọc - HS lắng nghe văn bản. - 2 HS đọc mẫu - Yêu cầu HS nhận xét phần đọc - 1-2 HS nhận xét: Em thấy bạn đã đọc.... của các bạn. (bám sát những lưu ý đọc 2 thể loại) - Giáo viên nhận xét và bổ sung - GV chuẩn kiến thức, chốt, - HS lắng nghe. chuyển: Các em đã có bước đầu tiên tiếp xúc với văn bản. Để hiểu rõ hơn về các câu tục ngữ, các bài ca dao trong bài học, chúng ta chuyển sang phần II. Đọc - hiểu văn bản. Hoạt động 2.2: Thực hành Đọc-hiểu a. Mục tiêu: HS phân tích được tác dụng của một số nét nghệ thuật tiêu biểu (biện pháp tu từ, cách gieo vần, ngắt nhịp, phối hợp thanh điệu) và từ đó khái quát được nội dung, giá trị của các câu tục ngữ và ca dao b. Nội dung 1. Hoạt động theo nhóm (cặp đôi) phân tích câu tục ngữ số 1 4
  5. 2. Hoạt động sắm vai phân tích câu tục ngữ số 2 c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và đáp án trong hoạt động nhóm của HS d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Ghi chú Nhiệm vụ 1: Phân tích nghệ thuật và II. Đọc-hiểu văn bản 2. Thực hành Đọc-hiểu nội dung của các câu tục ngữ. 1. Tục ngữ Hải Phòng a. Tục ngữ Hải Phòng 12 phút Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học * Câu 1 tập: - HS trả lời: Có. HS chọn bất cứ - Cách gieo vần: G. Các em có thích đi du lịch không? địa danh nào. + Vần chân, vần lưng Em muốn đi đâu? => Hôm nay địa => Tạo vần, điệu, làm câu tục điểm đầu tiên chúng ta đến là Đồ ngữ dễ thuộc dễ nhớ. Sơn. Vậy người dân Đồ Sơn gửi gắm - BPTT: Điệp ngữ, cụm từ kinh nghiệm gì trong câu tục ngữ số sấm động lặp lại 2 lần => nhấn 1? Chúng ta cùng tìm hiểu. - HS đọc lại câu tục ngữ số 1 mạnh hiện tượng tự nhiên 1. G. chiếu câu tục ngữ số 1, yêu cầu được lấy làm cơ sở đúc rút HS đọc. - HS căn cứ vào chú thích (1)/tài kinh nghiệm trong câu tục 2. Yêu cầu HS nêu hiểu biết của em về liệu trả lời: Một làng thuộc huyện ngữ. bên Sóc. Kiến Thụy, Hải Phòng. - Nghĩa của câu tục ngữ: Đúc - G. chiếu bản đồ hành chính HP, xác - HS lắng nghe. kết kinh nghiệm về thời tiết: định vị trí của biển Đồ Sơn và làng Sóc sấm động phía Đồ Sơn thì trời (Kiến Thụy): Biển Đồ Sơn nằm ở phía mưa gió; sấm động bên Sóc Đông, làng Sóc (Kiến Thụy) nằm ở trời sẽ nắng to. phía Tây Bắc Đồ Sơn. - Cơ sở thực tiễn của câu tục 3. GV tổ chức HS thảo luận cặp đôi: - HS chia nhóm, lắng nghe nhiệm ngữ: (5 phút) vụ, thảo luận và ghi kết quả ra - Bài học kinh nghiệm: + Xác định, nêu tác dụng của cách gieo giấy nháp. + Vận dụng kinh nghiệm vào vần và biện pháp tu được sử dụng trong sắp xếp công việc, sản xuất, câu tục ngữ trên. sinh hoạt hằng ngày khoa học, + Nêu nghĩa của câu tục ngữ trên. hợp lí. 5
  6. + Cơ sở thực tiễn của câu tục ngữ trên là gì? + Kinh nghiệm đúc kết qua câu TN có có giá trị như thế nào đối với đời sống của con người? - Gọi HS đại diện nhóm trình bày, HS HS đại diện nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung, trao đổi, nhóm khác nhận xét, bổ sung, thảo luận: phản biện. + Dự kiến: + Cách gieo vần: Vần chân, vần lưng (sóc-thóc-thóc) + Phép tu từ được sử dụng trong câu tục ngữ trên là điệp ngữ: cụm từ sấm động lặp lại 2 lần => nhấn mạnh hiện tượng tự nhiên được lấy làm cơ sở đúc rút kinh nghiệm trong câu tục ngữ. + Câu tục ngữ đã đúc kết một kinh nghiệm về thời tiết: sấm động phía Đồ Sơn thì trời mưa gió; sấm động bên Sóc trời sẽ nắng to. + Người lao động đúc rút ra kinh nghiệm ấy vì biển Đồ Sơn nằm ở phía Đông- theo kinh nghiệm dân gian, cơn mưa xuất hiện ở hướng này thì trời sẽ mưa; làng Sóc (Kiến Thụy) nằm ở phía Tây Bắc của Đồ Sơn- đây là hướng nếu cơn mưa xuất hiện thì trời sẽ nắng to. + Chúng ta có thể vận dụng kinh nghiệm đúc kết qua câu tục ngữ 6
  7. vào sắp xếp công việc, sản xuất, sinh hoạt hàng ngày khoa học, hợp lí. 1. Bạn nói rằng, kinh nghiệm trong câu tục ngữ này dựa vào vị trí địa lý của quận Đồ Sơn và huyện Kiến Thụy (HS có thể trả lời hoặc nhờ bạn trong nhóm trợ giúp) H: Tớ có câu hỏi sau: - HS trả lời phản biện: - Bạn hãy giải thích rõ về cơ sở thực 1. Kinh nghiệm này dựa vào việc tiễn của kinh nghiệm được đúc kết trong quan sát các hiện tượng tự nhiên câu tục ngữ này? và còn có cơ sở khoa học. Hiện tượng sấm động- hay xuất hiện vào mùa hè. - Đặc điểm khí hậu nước ta, mùa hè có gió Nam và Đông-Nam mang theo hơi nước. Đồ Sơn nằm ở phía Đông, đúng hướng gió thổi, khi sấm động cũng là lúc mây tích tụ nhiều, tốc độ gió thổi mạnh nhất. Vì thế, trời dễ mưa to. 2. Có ý kiến cho rằng, hiện nay công tác 2. HS giải thích, nhấn mạnh: Dù dự báo thời tiết của trung tâm khí tượng cuộc sống hiện đại, công tác dự thủy văn ngày càng nhanh, chính xác thì báo thời tiết ngày càng nhanh, những kinh nghiệm trong các câu tục chính xác nhưng kinh nghiệm được ngữ không còn giá trị nữa. Ý kiến của đúc kết trong các câu tục ngữ vẫn bạn thế nào? là những bài học quý báu. GV - HS trả lời: Cơn đằng đông vừa 7
  8. H: Em có biết những câu tục ngữ nào trông vừa chạy/ Cơn đằng Tây mưa trong kho tàng TN Việt Nam có cách dây gió giật/Cơn đằng bắc xúc thóc đúc kết kinh nghiệm về thời tiết gần ra phơi/Cơn đằng nam vừa làm vừa với câu tục ngữ trên? chơi. - HS liên hệ: Nhờ quan sát các - G. kết nối, giúp HS liên hệ việc vận hiện tượng của sấm, chớp, mây tại dụng bài học trong câu tục ngữ vào các hướng, em có thể dự đoán thời thực tế cuộc sống: tiết để sắp xếp công việc, sinh hoạt hợp lí: H: Trong cuộc sống hằng ngày của + HS1: Vào dịp cuối tuần, em dự mình, em đã vận dụng bài học kinh định đi chơi hoặc đi du lịch nhưng nghiệm của câu tục ngữ vào những tình nếu em thấy mây tích tụ nhiều, có huống cụ thể như thế nào? sấm chớp ở phía đông, em có thể thay đổi kế hoạch và tạm dừng chuyến đi. + HS2: Vào mùa hè, trời dễ mưa, nhờ thường xuyên quan sát các hiện tượng thiên nhiên, em có thể kịp thời cất quần áo, mang áo mưa, mang ô khi đi học hoặc các bác nông dân ở nông thôn có thể chọn thời điểm thích hợp để thu 15 phút hoạch, phơi hong thóc lúa ngày mùa. - G. chốt: Qua câu tục ngữ số 1, các em đã được biết đến một kinh nghiệm về thời tiết của người dân Đồ Sơn, chúng ta tiếp tục đến với mảnh đất Vĩnh Bảo để tìm hiểu thêm về kinh nghiệm sản xuất. Mời các thầy cô và các em đến 8
  9. với hoạt cảnh do các bạn lớp 7A3 trường THCS Quán Toan biểu diễn. - GV sử dụng phương pháp sắm vai, kĩ thuật hỏi chuyên gia qua hoạt cảnh do HS thực hiện. * Câu 2: - HS đóng hoạt cảnh, HS dưới lớp - Cách gieo vần: vần cách Nỗ- theo dõi. đỗ => Tạo vần, điệu, làm câu tục - Sau hoạt cảnh, G, hỏi: Các em vừa - HS khái quát những nét cơ bản ngữ dễ thuộc dễ nhớ. theo dõi hoạt cảnh các bạn đóng, qua nhất về nghệ thuật, kinh nghiệm, - Biện pháp liệt kê: Dưa hấu đó, em có thêm những hiểu biết gì về cơ sở, bài học kinh nghiệm của Đại Nỗ/ lạc, đỗ Đại Bi. câu tục ngữ số 2? câu tục ngữ. => Diễn tả cụ thể, đầy đủ nhấn - G: Cô hoàn toàn đồng ý với ý kiến mạnh sự phong phú về sản vật của các em. (Chiếu Slide chốt kiến gắn với địa danh của vùng đất thức) Vĩnh Bảo. - G: Cô thấy trong hoạt cảnh, bạn Duy - Câu TN đã đúc kết kinh có nói một điều khiến cô rất tâm đắc: đó nghiệm lao động sản xuất, là bạn sẽ học giỏi, sau này trở thành kĩ trồng trọt: sư nông nghiệp, áp dụng KHKT để + Trên đất Đại Nỗ, cây trồng trồng cây có năng suất, chất lượng và tốt nhất là dưa hấu đưa sản vật quê hương mình đi khắp + Trên đất Đại Bi, cây trồng năm châu. Cô hoàn toàn tin tưởng các phù hợp nhất là lạc, đỗ. em có thể làm được điều đó. - Kinh nghiệm về sản vật địa phương. - Cơ sở thực tiễn: Dưa hấu, lạc, đỗ thích hợp trồng ở loại đất cát, đất có độ cao ráo, tơi xốp, dễ thoát nước. Ở hai xã Hùng Tiến, Hiệp Hòa, huyện Vĩnh Bảo chủ yếu là loại đất 9
  10. này nên thích hợp trồng các loại cây trên. - Bài học kinh nghiệm: + Chọn giống cây trồng phù => Chốt, chuyển: Các em vừa được hợp với chất đất. đến với các sản vật của vùng đất Vĩnh Bảo, cũng là lúc kết thúc chặng hành trình đầu tiên tìm hiểu về tục ngữ HP. Bây giờ, chúng ta tiếp tục tìm hiểu thêm một thể loại VHDG nữa là ca dao HP để hiểu thêm về vẻ đẹp tâm hồn, tình cảm của con người nơi đây => Chuyển sang phần tìm hiểu ca dao. Nhiệm vụ 2: Phân tích nghệ thuật và 2. Ca dao Hải Phòng: 2. Ca dao Hải Phòng: nội dung của các bài ca dao. * Bài 1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học - BPTT: tập: + Điệp ngữ: cụm từ ba lần, 1. Đọc bài ca dao số 1. giặc lặp lại hai lần => nhấn G. chuyển: Trong bài ca dao có nhắc mạnh những sự kiện và chiến tới địa danh: sông Bạch Đằng. Để giúp - HS theo dõi công vẻ vang của dân tộc các em có thêm những hiểu biết về trong công cuộc chống giặc dòng sông lịch sử, mời các em theo dõi ngoại xâm. video sau - Nội dung: Tái hiện hình ảnh G: Chiếu lại bài ca dao số 1 sông Bạch Đằng- địa danh gắn 2. Nhắc đến dòng sông Bạch Đằng, bài - HS khái quát những nét nghệ liền với những chiến công vẻ ca dao đã sử dụng những nét nghệ thuật thuật và nội dung, ý nghĩa của bài vang của dân tộc nói chung, nào nổi bật? Tác dụng? ca dao 1. Hải Phòng nói riêng. - Qua đó, người dân lao động gửi gắm - Ý nghĩa: Ngợi ca, tự hào về tình cảm gì? - HS bày tỏ cảm xúc: Yêu mến, truyền thống anh dũng, kiến 10
  11. 3. Sau khi xem video, kết hợp với phần khâm phục, tự hào về truyền thống cường, bất khuất của con tìm hiểu bài ca dao, em có cảm xúc, lịch sử chống giặc ngoại xâm của người Hải Phòng trong công suy nghĩ gì? cha ông cuộc chống giặc ngoại xâm. 2. Tổ chức cho HS làm việc theo * Bài 2: nhóm: - Chúng mình vừa đến với mảnh đất - HS lắng nghe Thủy Nguyên lắng nghe âm vang lịch sử vọng về từ ngọn sóng trắng Bạch Đằng. Bây giờ, cô trò mình sẽ đến với truyền thống văn hóa của HP qua bài ca dao số 2. Các em có muốn quay trở lại Đồ Sơn để đến với lễ hội không nào? - Gọi HS đọc bài ca dao số 2. - G: Bài ca dao có nhắc đến một trong HS đọc bài ca dao số 2 những lễ hội dân gian nổi tiếng của HP. Để tìm hiểu rõ hơn về lễ hội này, cô đã - HS đại diện nhóm giới thiệu về giao nhiệm vụ cho các em về nhà tìm lễ hội Chọi Trâu qua video. hiểu về lễ hội Chọi Trâu Đồ Sơn. Cô mời đại diện nhóm 1 lên trình bày. - Gọi HS nhận xét về quá trình chuẩn HS nhận xét về quá trình chuẩn bị bị bài của HS. bài của HS - Cách gieo vần: vần lưng - G: Để tìm hiểu bài ca dao này, G. tổ đâu-trâu, vần chân về-nghề. chức cho HS hoạt động thảo luận theo - Biện pháp tu từ: Điệp ngữ dù nhóm. ai, về lặp lại hai lần - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 6 - HS chia nhóm, đọc phiếu học => Là lời mời gọi tha thiết HS: tập, thảo luận người dân quê hương trở về - Hoàn thiện phiếu học tập số 1 (5 + Các nhóm viết ra bảng phụ với lễ hội truyền thống. phút). + Khẳng định dù trong bất kì - G. gọi 2 HS đại diện 2 nhóm dán kết - Gọi 2 HS đại diện 2 nhóm dán hoàn cảnh nào vẫn một lòng 11
  12. quả, trình bày, HS nhóm khác nhận xét. kết quả, trình bày, HS nhóm khác hướng về quê hương - G. nhận xét, bổ sung kiến thức nhận xét theo kĩ thuật 3-2-1 tình cảm gắn bó với nguồn cội + Dự kiến phản biện/liên hệ: HS trình của người dân Hải Phòng. bày trải nghiệm một lần tham dự lễ hội - Nội dung: Chọi Trâu. Cảm xúc khi tham gia lễ + Giới thiệu lễ hội Chọi Trâu- hội. một lễ hội truyền thống của 3. Qua chùm ca dao trên, em cảm nhận => Thể hiện lòng yêu mến thiết Hải Phòng. được gì về tình cảm của tác giả dân tha, tự hào, ngợi ca về vẻ đẹp lối + Thể hiện tình cảm gắn bó gian với quê hương Hải Phòng. sống và tâm hồn của con người, với nguồn cội của người dân Chốt: Như vậy, đến với Đồ Sơn, đến mảnh đất Hải Phòng. Hải Phòng. với lễ hội, ta được đến với những con - Ý nghĩa: người gắn bó, yêu mến, tự hào về + Trân trọng, ngợi ca, tự hào truyền thống lịch sử văn hóa của mảnh về một nét đẹp truyền thống đất quê hương mình. Tình cảm ấy theo văn hóa của mảnh đất Hải họ trên suốt chặng hành trình dựng xây, Phòng. phát triển thành phố và đi tới mọi miền quê khác. * Dự kiến sản phẩm: Phiếu học tập số 1: Phân tích nghệ thuật và nội dung của bài ca dao số 2. Bài ca Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa dao Bài 2 - Cách gieo vần: vần lưng “đâu”-“trâu”, vần chân - Giới thiệu lễ hội chọi - Trân trọng, ngợi ca, “về”-“nghề”. Trâu-một lễ hội truyền tự hào về một nét đẹp - Ngắt nhịp: thống của Hải Phòng. truyền thống văn hóa - BPTT: Điệp ngữ “dù ai”, “về” lặp lại hai lần - Thể hiện tình cảm gắn bó của mảnh đất Hải => Là lời mời gọi tha thiết người dân quê hương trở với nguồn cội của người Phòng. về với lễ hội truyền thống. dân Hải Phòng. Hoạt động 2.3: Tổng kết a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản 12
  13. b. Nội dung: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi tổng kết văn bản để chỉ ra những thành công về nghệ thuật, nêu nội dung, ý nghĩa bài học của văn bản. c. Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh. HS viết câu trả lời ra giấy nháp d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Tổng kết GV giao nhiệm vụ cho HS thống qua hệ thống a. Nghệ thuật: 7 phút câu hỏi trắc nghiệm: - Tục ngữ: 1. Nét đặc sắc về nghệ thuật của các câu tục + Sử dụng nhiều thủ pháp nghệ ngữ trên là: thuật A. cách ngắt nhịp, gieo vần linh hoạt, tự do. + Có vần, có điệu B. sử dụng thành công nhiều biện pháp tu từ. + Hình ảnh về sản vật, văn C. sử dụng nhiều thủ pháp nghệ thuật; có vần, có hóa...gắn liền với tên địa danh. điệu; hình ảnh về sản vật, văn hóa...gắn liền với - Ca dao: tên địa danh. + Cách ngắt nhịp, gieo vần linh D. hình ảnh về sản vật, văn hóa...gắn liền với tên hoạt, tự do. địa danh. + Sử dụng thành công nhiều 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau để BPTT hoàn thành nhận định về nội dung chính của + Các hình ảnh mộc mạc, bình dị, các câu tục ngữ trong bài: gắn với địa danh. Những câu tục ngữ trên đã đúc rút .........về b. Nội dung: lao động, sản xuất, sản vật địa phương Hải + Đúc rút kinh nghiệm về lao Phòng. động, sản xuất, sản vật địa phương 3. Nét đặc sắc về nghệ thuật của các bài ca Hải Phòng. dao trên là: + Thể hiện chân thực tâm hồn, A. cách ngắt nhịp, gieo vần linh hoạt, tự do. tình cảm của người Hải Phòng về B. sử dụng thành công nhiều biện pháp tu từ. truyền thống lịch sử, văn hóa của C. cách ngắt nhịp, gieo vần linh hoạt, tự do; sử quê hương. dụng thành công nhiều biện pháp tu từ; các hình ảnh mộc mạc, bình dị, gắn với địa danh. D. sử dụng thể thơ lục bát, cách ngắt nhịp linh 13
  14. hoạt, tự do; sử dụng thành công các BPTT. 4. Nội dung chính của các bài ca dao trên là gì? A. Đúc rút những kinh nghiệm về các lĩnh vực lao động, sản xuất, con người và xã hội. B. Diễn tả chân thực tâm hồn, tình cảm của người Hải Phòng về truyền thống lịch sử, văn hóa của quê hương. C. Diễn tả vẻ đẹp tâm hồn, tình cảm của người Hải Phòng về truyền thống lịch sử của quê hương. D. Vừa đúc rút kinh nghiệm vừa thể hiện chân thực tâm hồn, tình cảm của con người Hải Phòng. - HS đọc câu hỏi, chọn - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. đáp án - Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. GV nhấn mạnh các ý: (Sơ đồ tư duy) * Điểm chung của tục ngữ, ca dao: - Là thể loại văn học dân gian - Tục ngữ đúc kết kinh nghiệm trong lao động sản xuất, con người và xã hội. - Cao dao là tiếng nói tâm tư, tình cảm của con người lao động. * Điểm riêng của tục ngữ, ca dao Hải Phòng: + Gắn liền với các địa danh, sản vật, nét đẹp văn hóa, lịch sử riêng của Hải Phòng. + Thể hiện vẻ đẹp tâm hồn, lối sống của con người Hải Phòng: những con người mạnh mẽ, phóng khoáng nhưng lại gắn bó, tha thiết với nghề nghiệp, cội nguồn của quê hương 14
  15. - Hỏi: Từ những đặc sắc về nghệ thuật, nội dung + Thái độ trân trọng, và giá trị, ý nghĩa của các câu tục ngữ, các bài ca tự hào, có ý thức giữ dao, em rút ra bài học gì? gìn, phát huy vốn tục ngữ, ca dao Hải Phòng: vận dụng vào cuộc sống, bồi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn, quảng bá về hình ảnh của thành phố. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học sưu tầm thêm các câu tục ngữ, ca dao Hải Phòng theo các đề tài đã cho. b. Nội dung: - GV sử dụng phương pháp dạy học trò chơi ”Đối đáp dân gian” hướng dẫn cho HS làm bài tập: Sưu tầm thêm những câu tục ngữ, ca dao về Hải Phòng theo nhóm các đề tài c. Sản phẩm: Câu tục ngữ, ca dao HS sưu tầm được và phần đối đáp của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Luyện tập 10 phút * GV giao nhiệm vụ cho HS: - GV yêu cầu 2 HS điều khiển trò chơi 2 HS điều khiển trò chơi: - HS 1: Em xin kính chào các thầy cô, chào toàn thể các bạn HS. + HS giới thiệu nội dung hoạt động. - Chúng mình vừa có một chặng + Giới thiệu thể lệ trò chơi: hành trình đến với rất nhiều vùng 1. Chia học sinh lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các quê của Hải Phòng qua các câu nhóm cử đại diện, mỗi nhóm 3 HS tham gia trò tục ngữ, ca dao. chơi: Đối đáp dân gian Các bạn có muốn tiếp tục vui 2. HS lựa chọn lượt chơi, nhóm nào thắng nhóm chơi không nào? đó được đọc tên một địa danh của Hải Phòng, - HS2: Bây giờ đến màn “Đối đáp tục 15
  16. nhóm còn lại trong vòng 30 giây phải đọc được ngữ ca dao” những câu tục ngữ, ca dao về thiên nhiên lao động Chúng mình chia đội vui nào bạn sản xuất, các sản vật hoặc lối sống, tác phong, cá ơi! tính của con người liên quan đến địa danh đó. - HS1: sau đây là thể lệ trò chơi. 3. Nhóm nào tìm được trong thời gian quy định, + Các bạn đã nắm rõ thể lệ trò nhóm đó sẽ thắng và được quyền đố lại. chơi và sẵn sàng tham gia chưa - HS mời ban giám khảo lên làm việc, công bố nào? Mời 4 bạn đại diện cho bảng tiêu chí đánh giá. nhóm 1, 4 bạn đại diện cho nhóm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 2 lên sân khấu. - Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu, thực + Nhưng để có những đánh giá hiện nhiệm vụ. công minh nhất cho trò chơi của + Chia nhóm, cử đại diện chơi chúng ta ngày hôm nay, mình xin + Lắng nghe lời thách đố, tìm câu trả lời. được cử 3 bạn làm ban giám - Ban giám khảo làm việc, chấm điểm theo thang khảo. Mời ba bạn sau:.... điểm đã cho. + Sau đây, xin phép được công - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh bố thang điểm chấm. thực hiện, gợi ý nếu cần - Chúng ta cùng bắt đầu nào! Đại diện hai nhóm sẽ lựa chọn lượt Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận chơi của nhóm mình.... + Đại diện một học sinh lên điều khiển phần bài tập, HS đưa ra các câu tục ngữ, ca dao liên quan đến địa danh được yêu cầu để đối đáp nhau trong trò chơi. + Ban giám khảo chấm điểm theo các tiêu chí: Hình thức, nội dung, phản biện... Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Ban giám khảo thông báo kết quả trò chơi. - GV tổng kết bài tập, đánh giá, cho điểm GV chốt: Các em ạ! Tiết học ngày hôm nay - Lắng nghe đã đưa chúng ta đến với những tên xã, tên làng, những sản vật quê hương, những nét đẹp văn hóa, truyền thống và những âm vang của bản hùng ca 16
  17. dựng nước. Mỗi vùng đất, mỗi miền quê của Hải Phòng đều có những vẻ đẹp riêng, được kiến tạo bởi chiều sâu những trầm tích văn hóa, lịch sử mà đất và người nơi đây đã dày công bồi đắp, dựng xây gắn với dáng hình đất nước. “Và ở đâu trên khắp ruộng đồng, gò bãi Chẳng mang một dáng hình, một ao ước, một lối sống ông cha Ôi Đất Nước sau 4000 năm đi đâu ta cũng thấy Những cuộc đời đã hóa núi sông ta” Cô mong rằng, các em sẽ lớn lên cùng tình yêu Hải Phòng, nơi các em đã sinh ra và mang hình ảnh quê hương, đất nước đi xa, đến những tháng ngày mơ mộng để hôm qua, hôm nay và mai sau thành phố của những cánh buồm mãi là niềm tự hào của mỗi chúng ta. PHẦN THI ĐỐI ĐÁP (Luyện tập) Đối Đáp 1. Vĩnh Bảo vùng đất Trạng Trình 1. Tưởng khó khăn đến nhường nào Nguyễn Bỉnh Khiêm đó, danh nhân xứ này Tục ngữ sản vật, xin mời bạn nghe Tục ngữ sản vật nơi đây "- Ếch tháng ba, gà tháng mười Bạn ơi! Có biết? Đọc ngay đi nào - Tháng chín ăn rươi, tháng mười ăn nhộng - Chim ngói mùa thu, chim cu mùa hạ - Mắm tôm làng Đợn, lòng lợn chợ Cầu " 2. Chúng tớ đáp lại được rồi Giờ xin hỏi tiếp một câu thế này: Kiến An vùng đất xưa nay Cửa ngõ thành phố, có đài thiên văn 17
  18. Ca dao, tục ngữ gieo vần Kiến An bạn mến, thấm nhuần hay chưa? 1. Kiến An có núi có sông 3. Bạn ơi xin chớ vội mừng Ca dao đất ấy thắm nồng bạn ơi An Lão đã biết, đã từng có nghe "Kiến An có núi ông Voi “Đứng trên đỉnh núi ta thề Có sông Văn Úc, có đồi Thiên Văn" Không giết được giặc, không về núi Voi” 2. Bạn thấy không? Chẳng chút khó khăn 4.Tớ đã ứng biến bạn ơi! An Lão đố bạn, "khó nhằn" đúng không? Tiên Lãng khó lắm, bạn chơi không nào? 1. Cả tục ngữ, cả ca dao? 2. Tài năng! Công nhận tài năng Kể ra cũng khó, nhưng mà yên tâm Nhưng đố thêm nữa tài năng đến mức độ nào? "Hỡi cô thắt dải lưng xanh Có về Tiên Lãng với anh thì về Tiên Lãng sông nước bốn bề Có nghề trồng thuốc, có nghề chiếu gon" 4. Thủy Nguyên mảnh đất diệu kỳ Tục ngữ nữa nhé cho tròn Địa linh nhân kiệt nhất nhì trời cho "Đầu Mè, đuôi Úc "Nhất cao là núi U Bò Giữa khúc Nụ Đăng" Nhất đông chợ Giá, nhất to sông Rừng" Chúng tớ tài năng " Ai về thăm xóm Lò Nồi Phục lăn chưa bạn??? Mà xem cái bát sáng ngời nước men" 3. Đố cả tục ngữ, ca dao Giờ đến chúng tớ ra đề bạn nghe: Thủy Nguyên đất ấy, bạn nào đọc đi?! 5. Tục ngữ về đất Đồ Sơn? Hòn Dáu biển biếc, núi non hữu tình 1. Chẳng gì làm khó được mình HS dẫn chương trình: Kết: Vểnh tai bạn nhé, nghe mình đọc đây Tài năng! công nhận tài năng Ngoài câu ta đã học thây: Thời gian đã hết mình dừng tại đây “Dù ai buôn đâu bán đâu Ca dao, tục ngữ xưa nay Mùng chín tháng tám chọi trâu thì về Là kho báu lớn nên cùng bảo ban Dù ai bận rộn trăm nghề Tìm hiểu, học tập mới ngoan 18
  19. Mùng chín tháng tám nhớ về chọi trâu” Cho tường kinh nghiệm, tâm hồn quê hương Mình còn tìm được câu này bạn ơi! "Gái lấy chồng Đồ Sơn- Bát Vạn Trai lấy vợ sang huyện Hoa Phong * Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà: - Tiếp tục sưu tầm ca dao, tục ngữ Hải Phòng theo các đề tài. - Viết một đoạn văn hoặc làm video giới thiệu một nét đẹp của người Hải Phòng được thể hiện qua các câu ca dao, tục ngữ mình đã sưu tầm. - Chuẩn bị bài mới. 19