Kế hoạch bài dạy Lịch sử 6 - Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thúy Hạnh

pdf 19 trang Minh Tâm 22/10/2025 460
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử 6 - Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thúy Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_lich_su_6_bai_10_hy_lap_va_la_ma_co_dai_nam.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lịch sử 6 - Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thúy Hạnh

  1. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 BÀI 10. HY LẠP VÀ LA MÃ CỔ ĐẠI Thời lượng: 02 tiết (Tiết 18, 19) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức - Nêu được những tác động của điều kiện tự nhiên (hải cảng, biển đảo) đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã. - Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang, nhà nước đế chế ở Hy Lạp và La Mã. - Nêu được một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã. 2. Về năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy. - Năng lực riêng: + Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ. + Khai thác và sử dụng được một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV. + Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu đê’ phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Về phẩm chất - Trân trọng những di sản của nền văn minh Hi Lạp và La Mã để lại cho nhân loại. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực. - Lược đồ Hy Lạp thời cổ đại, Lược đổ Hy Lạp hiện nay, Lược đồ đế quốc La Mã thế kỉ II. Tranh ảnh về các thành tựu văn hóa tiêu biểu của Hy Lạp Và La Mã. - Máy tính, máy chiếu, ti vi. - Sách giáo viên bộ Kết nối tri thức với cuộc sống. 2. Học sinh - SGK bộ Kết nối tri thức với cuộc sống. - Tranh, ảnh và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. A: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế và hứng thú cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh và tiếp thu kiến thức qua lời giới thiệu của giáo viên. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 1
  2. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv chiếu bức tranh đền Pác- tê- nông - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh đền thờ Pác-tê-nông trong phần mở đầu và trả lời câu hỏi: Em đã từng nhìn thấy công trình này chưa? Theo em công trình này nằm ở quốc gia nào? * Bước 2. HS Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ về câu hỏi của GV đưa ra. * Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS suy nghĩ câu hỏi của Gv và tự trả lời * Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV đặt vấn đề: Ngôi đền Pác-tê-nông đứng sừng sững trên thành cổ Ác-rô-pô-lit ở A-ten (Hy Lạp) được coi là biểu tượng của nền dân chủ A-ten và cái nôi của nền văn minh phương Tây. Công trình này cũng được đánh giá là một trong những toà nhà tốt nhất mọi thời đại, do nhà điêu khắc nổi tiếng nhất thời cổ đại - Phi-đi-at thiết kế và nhiều kiến trúc sư giỏi khác trực tiếp giám sát quá trình thi công. Vì sao ngôi đền này được coi là biểu tượng của nền dân chủ A-ten và của văn minh phương Tây cổ đại? Theo em, điều gì khiến cho nền văn minh cổ đại này được đánh giá cao như vậy? Văn minh Hy Lạp và La Mã thời cổ đại có điểm gì nổi bật và đã góp vào văn minh nhân loại những thành tựu gì? Cô cùng các em sẽ tìm hiểu tronmg bài học ngày hôm nay. GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 2
  3. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HỌA ĐỘNG 1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN a. Mục tiêu: Theo công văn 4040, phần này chỉ cần HS nắm được những tác động của điều kiện tự nhiên (hải cảng, biển đảo) đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã. b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và khai thác thông tin trong SGK để nêu ra những điểm nổi bật về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên nhất là hải cảng, biển đảo. c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM a. GV hướng dẫn HS tìm hiểu về điều kiện tự nhiên I - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN của Hy Lạp cổ đạiHy Lạp cổ đại a. Hy Lạp cổ đại Bước 1: : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Vị trí địa lý: Phạm vi lãnh - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ Hy Lạp cổ đại và lược thổ Hy Lạp cổ đại rộng lớn đồ Hy Lạp ngày nay, chỉ ra trên lược đố giới hạn lãnh hơn ngày nay, gổm vùng nam thổ của Hy Lạp cổ đại và so sánh với lãnh thổ Hy Lạp bán đảo Ban-căng, các đảo hiện nay. trên biển Ê-giê và các dải đất - GV cho HS xem đoạn video tình huống của HS thảo ven bờ Tiểu Á, nằm ở khu vực luận xác định vị trí địa lý và giưới hạn tiếp giáp lãnh thổ Nam Âu. của Hy Lạp. - Điều kiện tự nhiên: Đường bờ biển gồ ghề có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc lập những hải cảng buôn bán (xuất nhật khẩu hàng hóa và nô lệ). Hình 2: Lược đồ Hy Lạp cổ đại GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 3
  4. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 Lược đồ Hy Lạp ngày nay. - HS biết được lãnh thổ Hy Lạp cổ đại lớn hơn ngày nay rất nhiều. - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và khai thác thông tin trong SGK trang 45, để nêu ra những điểm nổi bật về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của Hy Lạp thời cổ đại, nêu tác động của hải cảng, biển đảo đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã. - Đọc phần tư liệu sách giáo khoa trang 45, và quan sát hình 3. Đoạn tư liệu và hình ảnh này cho em biết điều gì về hoạt động kinh tế của Hy lạp cổ đại? Vai trò của cảng biển Pi-rê đối với sự phát triển của kinh tế Hy Lạp cổ đại? * Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát lược đồ, đọc thông tin đoạn tư liệu trong SGK (tr. 45), quan sát hình 3, suy nghĩ tự trả lời câu hỏi của GV * Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS suy nghĩ câu hỏi của Gv và tự trả lời * Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. GV giảng giải và chốt kiến thức trên màn hình. * Vị trí địa lý: Nhà nước La Mã cổ đại được hình thành trên bán đảo I-ta-li-a, nằm ở Nam Âu, xung quanh được GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 4
  5. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 biển bao bọc. Đến thời kì đế quốc La Mã lãnh thổ được mở rộng ra cả ba châu lục: Âu, Á, Phi. * Điều kiện tự nhiên: Bờ biển phía nam có nhiều vịnh, cảng thuận lợi cho tàu bè ra vào trú đậu, phát triển kinh tế biển. - GV chiếu hình ảnh cảng Pi-rê xưa và nay, cung cấp thêm thông tin để học sinh hiểu hơn về cảng biển này và nền kinh tế của Hy Lạp cổ đại: Hoạt động kinh tế ở Hy Lạp rất phát triển, đặc biệt là ở cảng Pi-rê. Ở đây xuất khẩu những mặt hàng ưu thế của điều kiện tự nhiên, và nhập khẩu những mặt hàng mà không được vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên ưu đãi. Hiện nay cảng Pi-rê là một trong những cảng hành khách lớn nhất ở châu Âu. Cảng Pi-rê ngày nay b) La Mã cổ đại b. GV hướng dẫn HS tìm hiểu về điều kiện tự nhiên * Vị trí địa lý: Lãnh thổ rộng, của La Mã cổ đại. bao gổm miền lục địa Hy Lạp Bước 1: : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. (vùng nam bán đảo Ban-căng), - GV chiếu và cho HS quan sát hình 4. Lược đồ đế miền đất ven bờ Tiểu Á và quốc La Mã thế kỉ II các đảo trên biển Ê-giê. * Điều kiện tự nhiên: Đường GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 5
  6. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 bờ biển gồ ghề có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc lập những hải cảng buôn bán (xuất nhật khẩu hàng hóa và nô lệ). Hình 4: Lược đồ La Mã cổ đại Kết hợp đọc thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết vị trí địa lí và điểu kiện tự nhiên nổi bật của La Mã cổ đại? - Điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại có điểm gì giống với Hy Lạp cổ đại? * Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát lược đồ, đọc thông tin đoạn tư liệu trong SGK suy nghĩ tự trả lời câu hỏi của GV * Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS suy nghĩ câu hỏi của Gv và tự trả lời * Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. GV giảng giải và chốt kiến thức trên màn hình. * Vị trí địa lý: Lãnh thổ rộng, bao gổm miền lục địa Hy Lạp (vùng nam bán đảo Ban-căng), miền đất ven bờ Tiểu Á và các đảo trên biển Ê-giê. * Điều kiện tự nhiên: Đường bờ biển gồ ghề có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc lập những hải cảng buôn bán (xuất nhật khẩu hàng hóa và nô lệ). + Điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên: xung quanh đều được biển bao bọc; bờ biển có nhiều vịnh, cảng nên thuận lợi để phát triển thương mại đường biển; lòng đất có nhiều khoáng sản nên thuận lợi phát triển luyện kim. GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 6
  7. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 HOẠT ĐỘNG 2. NHÀ NƯỚC THÀNH BANG VÀ NỀN DÂN CHỦ CỔ ĐẠI Ở HI LẠP. a. Mục tiêu: HS nám được nhà nước thành bang và nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp b. Nội dung: GV sử dụng tư liệu hình ảnh, kênh chữ SGK, vấn đáp hướng dẫn HS c. Sản phẩm học tập: HS suy nghĩ tự trả lời được các câu hỏi của giáo viên d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học II. NHÀ NƯỚC THÀNH BANG VÀ tập. NỀN DÂN CHỦ CỔ ĐẠI Ở HI LẠP. - GV chiếu video yêu cầu HS quan sát - Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ VI TCN, ở Hy video đẻ trả lời câu hỏi. Lạp đã hình thành hàng trăm nhà nước - GV cung cấp thêm khái niệm “nhà nước thành bang (hay thị quốc). thành bang” là những nhà nước nhỏ, có - Thành bang quan trọng nhất là A-ten một thành thị là trung tâm, xung quanh là - Sơ đồ tổ chức Nhà nước thành bang A-ten vùng đất trồng trọt. + GV có thể dẫn dắt: Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ VI TCN, ở Hy Lạp đã hình thành hàng ĐẠI HỘI NHÂN DÂN trăm nhà nước thành bang (hay thị quốc). Đó là những thành thị có phố xá, lâu đài, đền thờ, sân vận động, nhà hát và quan trọng nhất là bến cảng. - GV yêu cầu HS đọc tư liệu SGK Tr46-47 ra Bầu và quan sát sơ đồ tổ chức Nhà nước thành bang A-ten, hãy trình bày những nét chính về tổ chức nhà nước thành bang ở Hy Lạp. Hội Tòa án Hội - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh vỏ sò đồng 6000 đồng trên màn hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi: 500 thẩm 10 tư - Em có biết đây là vật gì không và nó người phán lệnh thường được con người sử dụng để làm gì? - Vậy chế độ bỏ phiếu bằng vỏ sò là gì? - Vì sao nói A-ten là điển hình mẫu mực trong nền dân chủ cổ đại? Theo em hạn chế của nền dân chủ ở A-ten cổ đại là gì? * Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát lược đồ, đọc thông tin đoạn GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 7
  8. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 tư liệu trong SGK suy nghĩ tự trả lời câu hỏi của GV * Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS suy nghĩ câu hỏi của GV và tự trả lời. * Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. GV giảng giải và chốt kiến thức - Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ VI TCN, ở Hy Lạp đã hình thành hàng trăm nhà nước thành bang (hay thị quốc). Đó là những thành thị có phố xá, lâu đài, đền thờ, sân vận động, nhà hát và quan trọng nhất là bến cảng. - Thành bang quan trọng nhất là A-ten - Đại hội nhân dân: Là cơ quan quyền lực tối cao: Bao gồm toàn bộ công dân nam từ 18 tuổi trở lên có quyền thảo luận và biểu quyết tất cả các vấn đề trọng đại của đất nước. - Hội động 500 người: Là cơ quan thường trực giải quyết tất cả những vấn đề thường xuyên của nhà nước. - Tòa án gồm 6000 thẩm phán có quyền lực ngang nhau để giảm tính độc đoán khi xét xử. - Hội đồng 10 tư lệnh: Cơ quan lãnh đao quân đội, thực hiện chính sách đối ngoại . => A-ten là điển hình mẫu mực của nền dân chủ trong thế giới cổ đại. vì: - Chính quyền ở A-ten thuộc về các công dân A-ten, họ có quyền thảo luận và biểu quyết tất cả những vấn đề hệ trọng của đất nước, bầu ra những viên chức của bộ máy nhà nước. GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 8
  9. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 - Mặt hạn chế của nền dân chủ A-ten: nền dân chủ này chỉ dành cho một bộ phận dân cư và dựa trên cơ sở là sự bóc lột nô lệ- lực lượng đông đảo trong xã hội. HOẠT ĐỘNG 3. NHÀ NƯỚC ĐẾ CHẾ LA MÃ CỔ ĐẠI a. Mục tiêu: HS nắm được quá trình phát triển và suy tàn của đế chế La Mã; tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã b. Nội dung: Những mốc chính trong quá trình phát triển và suy tàn của đế chế La Mã; tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. 3. NHÀ NƯỚC ĐẾ CHẾ LA MÃ CỔ - Gv dẫn dắt giưới thiệu cho HS hiểu: ĐẠI + Địa bàn ban đầu của La mã cổ đại là thành - Từ một thành bang nhỏ bé ở miền bang nhỏ bé ở miền trung bán đảo I-ta-li-a. Nhà trung bán đảo l-ta-ly, La Mã đã dẩn mở nước La Mã cổ đại đã dần mở rộng lãnh thổ, trở rộng lãnh thổ và trở thành một đế chế thành một quốc gia rộng lớn vào thế kỉ I TCN. rộng lớn. Lãnh thổ của La Mã là một lãnh thổ rộng lớn bao - Từ năm 27 TCN, dưới thời của Ôc-ta- gồm nhiều phần ở cả ba châu lục (Âu, Á, Phi) vi-út (Octavius), La Mã chuyển sang + Năm 27 TCN, Ốc-ta-vi-út được tôn lên thành hình thức nhà nước đế chế. đấng tối cao, có quyền lực như hoàng đế, mở đầu thời kì đế chế. Hình 6: Tượng Ốc-ta-vi-út GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 9
  10. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 - Gv giới thiệu thêm cho HS hiểu về nhân vật lịch sử Ốc-ta-vi-ut: Ốc –ta vi-ut là người đã đưa La mã bước vào kỉ nguyên hoàng kim của quyền lực và thương mại ở địa trung hải. Vào thời kì Ốc-ta-vi-út rô-ma được được xây dựng nguy nga, tráng lệ như lời tuyên bố của ông ; “Ta đã nhận một Ro-ma bằng gach và để lại một rô-ma bằng cẩm thạch.” - GV yêu cầu HS mở mở Bảng tra cứu thuật ngữ lịch sử để trả lời câu hỏi trắc nghiệm sau về nhà nước đế chế. ? Đế chế là một hình thức nhà nước bá quyền, đứng đầu là vua hay hoàng đế, có quyền hành tối cao và duy nhất. Đúng hay sai? GV cho HS đọc thông tin trong SGK và quan sát Sơ đồ tổ chức Nhà nước đế chế ở La Mã GV: Dựa vào thông tin trong mục và sơ đồ trên, hãy trình bày tổ chức nhà nước đế chế ở la Mã ? Hình 7: Sơ đồ tổ chức Nhà nước đế chế ở La Mã. ? Em hãy chỉ ra điểm khác nhau giữa tổ chức nhà nước thành bang Aten và nhà nước đế chế La GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 10
  11. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 Mã? ? Tại sao Nhà nước La Mã lại phát triển thành một nhà nước đế chế, trong khi nhà nước thành bang ở Hy Lạp lại không có xu hướng như vậy? * Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát lược đồ, đọc thông tin đoạn tư liệu trong SGK suy nghĩ tự trả lời câu hỏi của GV * Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS suy nghĩ câu hỏi của GV và tự trả lời. * Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. GV giảng giải và chốt kiến thức: - Tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã: + Đứng đầu nhà nước là hoàng đế. Mọi quyền lực đều tập trung trong tay Hoàng đế (quyền lực tối cao). + Viện nguyên lão vẫn được duy trì, nhưng chỉ mang tính hình thức. + Cơ quan đại hội nhân dân không còn quyền biểu quyết những vấn đề hệ trọng của đất nước như trước đây. - Thời nhà nước cộng hòa: Quyền lực nằm trong tay Viện nguyên lão. Viện nguyên lão có quyền đề xuất luật, quyết định hòa bình nhay chiến tranh đề cử quan chấp chính. - Thời đế chế: Quyền lực nằm trong tay hoàng đế, Viện nguyên lão chỉ còn là hình thức, không còn quyền hành. - Điểm khác nhau giữa tổ chức nhà nước thành bang Aten và nhà nước đế chế La Mã: + Cơ quan quền lực cao nhất của nhà nước thành bang Aten là Đại hội nhân dân, còn nhà nước Đế chế La Mã là hoàng đế (đấng tối cao). + Về mức độ dân chủ: Nhà nước thành bang Aten tiêu biểu cho chế độ dân chủ cổ đại, còn nhà nước Đế chế La Mã có xu hướng đặc quyền - Nhà nước La Mã lại phát triển thành một nhà nước đế chế, trong khi nhà nước thành bang ở GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 11
  12. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 Hy Lạp lại không có xu hướng như vậy vì: La Mã là một quốc gia rộng lớn, vào thế kỉ I TCN. Lãnh thổ của La Mã là một lãnh thổ rộng lớn bao gồm nhiều phần ở cả ba châu lục (Âu, Á, Phi). Để có thể cai quản được một lãnh thổ rộng lớn bao gồm nhiều phần ở cả ba châu lục (Âu, Á, Phi) vào thời kì đế quốc La Mã thì cần một bộ máy nhà nước trong đó quyền lực tập trung trong tay một người, đó là hoàng đế. Trong khi đó các thành bang ở Hy Lạp lại chủ yếu phát triển kinh tế công thương nghiệp, buôn bán bằng đường biển ở các hải cảng sầm uất, nên không có xu hướng mở rộng lãnh thổ và hình thành nhà nước đế chế như ở La Mã. HOẠT ĐỘNG 4. MỘT SỐ THÀNH TỰU VĂN HÓA TIÊU BIỂU CỦA HI LẠP, LA MÃ a. Mục tiêu: HS nêu được một số di sản tiêu biểu của văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại b. Nội dung: Cho HS khai thác hình và nội dung thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.- GV yêu 4. MỘT SỐ THÀNH TỰU cầu HS xem video kết hợp nghiên cứu khai thác hình và VĂN HÓA TIÊU BIỂU CỦA nội dung thông tin trong SGK và thực hiện các yêu cầu: HI LẠP, LA MÃ - Yêu cầu 1 HS trả lời hai câu hỏi tương tác trên màn hình: ? Em hãy cho biết thành tựu văn hóa tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã cổ đại được thể hiện ở những lĩnh vực nào? A. Chữ viết; B. Toán học; C. Văn học, sử học; D. Kiến trúc, điêu khắc; E. Thiên văn học; G. Tất cả những phương án trên. ? Về chữ viết người Hy Lạp và La Mã cổ đại đã sáng tạo ra bảng chữ cái la-tinh. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 12
  13. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 - GV yêu cầu 2 HS nêu một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã cổ đại. * Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát video, quan sát kênh hình, đọc thông tin đoạn tư liệu trong SGK suy nghĩ trả lời câu hỏi tương tác của GV * Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi tương tác trên phần mềm và câu hỏi vấn đáp của GV * Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. GV giảng giải và chốt kiến thức: GV giới thiệu và phân tích kĩ một số thành tựu để HS hiểu rõ giá trị lớn lao mà nền văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại để lại cho nhân loại, - Chữ viết: Chữ La-tinh: Gồm 26 chữ cái. Là nền tảng - Chữ viết: Chữ La-tinh: Gồm cho hơn 200 ngôn ngữ và chữ viết hiện nay. 26 chữ cái. Là nền tảng cho hơn 200 ngôn ngữ và chữ viết hiện nay. Hình 9: Bảng chữ cái chữ cổ Hy Lạp và La-tinh GV bổ sung: Trên cơ sở tiếp thu hệ thống chữ cái của người Phê-ni-ci (ở vùng Tiểu Á) , người Hy Lạp cổ đại đã tạo ra chữ viết riêng, từ đó người La Mã đã cải tiến thành hệ thống chữ cái La-tinh. Đây là bảng chữ cái được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới cho đến ngày nay. Các em ạ thế kỉ thứ 17 một số giáo sĩ phương Tây GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 13
  14. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 đã vào VN với mục đích truyền bá đạo Ki tô họ đã học Tiếng Việt, dùng chữ cái la-tinh để ghi âm Tiếng Việt và sau này trở thành chữ quốc ngữ của chúng ta sử dụng đến ngày nay. - Toán học: Phát minh ra chữ số La Mã (Ngày nay vẫn còn được sử dụng: đánh số trên mặt đồng hồ, để gắn vị trí hợp âm trong âm nhạc, các sự kiện lớn và đánh dấu thứ tự những người lãnh đạo chính trị (Sác-lơ I, Sác-lơ II ) - Toán học: Phát minh ra chữ số La Mã (Ngày nay vẫn còn được sử dụng: đánh số trên mặt đồng hồ, để gắn vị trí hợp âm trong âm nhạc, các sự kiện lớn và đánh dấu thứ tự những người lãnh đạo chính trị (Sác-lơ I, Sác-lơ II ) Hình 10: Bảng chữ số La Mã GV bổ sung thêm: Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại do người La Mã sáng tạo ra. Hệ thống này dựa trên một số kí tự La Mã nhất định. Chữ số La Mã được sử dụng cho đến khi đế chế La Mã suy tàn và cho đến thế kỉ XIV thì nó không còn được sử dụng rộng rãi mà được thay thế bằng hệ thống chữ số Ả Rập tiện dụng hơn (được tạo thành bởi các số từ 0 đến 9). Tuy nhiên hiện nay, chữ số La Mã vẫn còn được sử dụng đánh số trên mặt đồng hồ, để gắn vị trí hợp âm trong âm nhạc, các sự kiện lớn và đánh dấu thứ tự những người lãnh đạo chính trị (Sác-lơ I, Sác-lơ II ) + Về khoa học : Người Hy Lạp đã khái quát thành những định lí, định đề đặt nền móng cho sự ra đời của các khoa học sau này. Các nhà bác học như Pi-ta-go, Ta-lét, Ác-si-mét, Hê-rô-đốt,... Các nhà khoa học có những câu nói nổi tiếng: GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 14
  15. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 - Văn học: Phong phú về thể - Văn học: Phong phú về thể loại (thần thoại, kịch và loại (thần thoại, kịch và thơ). thơ). Một sô tác giả tiêu biẻu như Home với tác phẩm Một sô tác giả tiêu biẻu như Iliat và Ô-đi-xê(Hy Lạp), nhà soạn kịch Xô-phốc với vở Home với tác phẩm Iliat và Ô- “Ơ-đíp làm vua (Hy Lạp) Đặt nền móng cho sự phát đi-xê(Hy Lạp), nhà soạn kịch triển của văn học sau này Xô-phốc với vở “Ơ-đíp làm - Sử học: Các nhà sử học tiêu biểu: Hê-rô-đốt, Tuy-xi- vua (Hy Lạp) Đặt nền móng đít, Pô-li-bi-út với nhiều bộ sử đồ sộ cho sự phát triển của văn học sau này - Sử học: Các nhà sử học tiêu biểu: Hê-rô-đốt, Tuy-xi-đít, Pô- li-bi-út với nhiều bộ sử đồ sộ. - Kiến trúc và điêu khắc - Kiến trúc và điêu khắc: + Đieu khắc: Những tác phẩm điêu khắc nổi tiếng như + Điêu khắc: Những tác phẩm tượng thần vệ nữ Mi-lô, Lực sĩ ném đĩa, Nữ thần A-tê- điêu khắc nổi tiếng như tượng na thần vệ nữ Mi-lô, Lực sĩ ném + Kiến trúc: Phát minh ra bê tông, đấu trường Cô-li-dê, đĩa, Nữ thần A-tê-na đền Pác-tê-nông, quảng trường Rô-ma - Kiến trúc: Phát minh ra bê GV Giới thiệu thêm để học sinh hiểu hơn về thành tựu tông, đấu trường Cô-li-dê, đền và một số công trình kiến trúc và điêu khắc tiêu biểu: Pa-tê-nông, quảng trường Rô- - Người La Mã đã sáng tạo ra loại bê tông siêu bền từ ma ứng dụng vào kiến trúc, cao su, vôi sống, cát, tro bụi núi lửa. Để xây dựng hệ xây dựng. thống đường sá mà nay vẫn còn được sử dụng, người La Mã đào sâu xuống 3m, rồi lót các tảng đá lớn, sau đó dổ đầy cát sỏi, lấp các lỗ hổng. Trên mặt đường, họ ốp những phiến đá lớn, có các rãnh để thoát nước khi trời mưa. Trên dọc tuyến đường đều có đánh số km kể từ km số 0 ở Quảng trường La Mã toả đến các tỉnh trong đế chế-“mọi con đường đều đổ về Roma là như thế”. - Tượng lực sĩ ném đĩa là một bức tượng kinh điển của Hy Lạp cổ đại. Vận động viên đang thực hiện động tác ném đĩa với một dáng vẻ hoàn hảo. Cơ bắp và biểu hiện tập trung tạo ra ấn tượng như một mũi tên đang căng GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 15
  16. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 trên dây cung trước khi được thả ra. Danh tính của tác giả bức tượng chưa được xác định rõ. Hiện bức tượng đang được trưng bày tạị viện bảo tàng Anh ở Luân Đôn. - Đấu trường Cô-li-dê (La Mã) là một công trình phản ánh đời sống tinh thần của người La Mã cổ đại. Vào thời kì ấy, người Lã Mã rất thích xem đấu mãnh thú, đấu vật giữa người với người, người với mãnh thú, đua xe ngựa cùng với những trò vui biểu diễn khác. Vì vậy nhà vua cho xây dựng nhiều đấu trường. Đấu trường Cô-li-dê được xây dựng giữa hai quảng trường lớn, có hình elip, chu vi 527m. Khán đài hình ê-lip được thiết kế theo dốc bậc, chứa được 50.000 người . Hàng ghế khán giả đầu tiên cao hơn bãi đấu 5m để bảo đảm an toàn cho người xem, còn hàng khán giả cuối cùng có độ cao tương đương với tòa nhà 5 tầng. Hình 12: Đấu trường Cô-li-dê (La Mã) GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 16
  17. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 + Lịch và thiên văn học: Người Hy Lạp và La mã đã +Lịch và thiên văn học: Người biết làm lịch dựa trên sự di chuyển của Trái đất xung Hy Lạp và La mã đã biết làm quanh Mặt trời đó là Dương lịch. Sử dụng trong cuộc lịch dựa trên sự di chuyển của sống hằng ngày của con người Trái đất xung quanh Mặt trời đó là Dương lịch. Sử dụng trong cuộc sống hằng ngày của con người C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức bề Hy Lạp và La Mã cổ đại. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập tương tác. c. Sản phẩm: Hoàn thành bài tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu hình ảnh và câu hỏi - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi tương tác trên màn hình: GV chiếu hình ành chữ số La Mã Câu 1. Theo em đây là môn học gì? - Trả lời: Toán học Gv chiếu hình ảnh: GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 17
  18. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 Câu 2: Đây là một thành tựu của văn hóa Hy Lạp và La Mã cổ đại? - Trả lời: Chữ viết Câu 3: Thời đế chếở La Mã quyền lực nằm trong tay ai? - Trả lời: Hoàng Đế Câu 4. Điểm giống nhau giữa tổ chức nhà nước thành bang Aten và nhà nước đế chế La Mã là gì? - Trả lời: Đều có Viện nguyên lão và Đại hội nhân dân Câu 5. Đấu trường Cô-li-dê nằm ở nước nào ngày nay? - Trả lời: I-ta-li-a Câu 6. Sự di chuyển của Trái Đất quay quanh Mặt Trời là cơ sở để tính lịch gì? - Trả lời: Dương lịch * Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ được chuyển giao - HS trả lời câu hỏi tương tác trên màn hình. - Bước 3: HS báo cáo nhiệm vụ đã làm, nghe các bạn nhận xét, góp ý, thảo luận - HS làm câu hỏi tương tác trên màn hình, nộp kết quả * Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, kết luận - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS D.VẬN DỤNG a. Mục tiêu - Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập, trong thực tiễn gắn liền với nội dung bài Hy Lạp và La Mã . b.Nội dung - GV giao nhiệm vụ cho HS và HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c. Sản phẩm: bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/yêu cầu cần đạt * Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ HS giới thiệu được 1 thành tựu văn hoá GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 18
  19. Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử 6 Năm học 2021-2022 Dựa vào nội dung của bài học hoặc tìm kiếm tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã cổ đại. thông tin trên sách báo, các trang Internet, hãy viết bài giới thiệu ngắn gọn về một thành tựu của nền văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại mà em ấn tượng nhất, chia sẻ với bạn bè. ( Giao cho HS về nhà làm) * Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ được chuyển giao - HS hoàn thành bài tập vận dụng dưới hình thức cá nhân. - HS có thể tự do sáng tạo các hình thức giới thiệu nhưng đảm bảo được nội dung thông tin, kèm hình ảnh minh họa cho nội dung. - Bước 3: HS báo cáo nhiệm vụ đã làm, nghe các bạn nhận xét, góp ý, thảo luận HS nộp sản phẩm, báo cáo vào tiết học sau và chia sẻ cho bạn bè. - Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, kết luận - GV tổng kết bài học và chào tạm biệt HS * Hướng dẫn về nhà: - Các em học và nắm chắc nội dung bài học - Hoàn thành bài tập vận dụng - Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập - Chuẩn bị bài mới: Bài 11 “Các quốc gia sơ kì Đông Nam Á” GV: Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Mỵ Trường THCS Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng 19