Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 23: Ôn tập giữa học kì 1 - Năm học 2024-2025 - Đinh Thị Thảo
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 23: Ôn tập giữa học kì 1 - Năm học 2024-2025 - Đinh Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_va_dia_li_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_2.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 23: Ôn tập giữa học kì 1 - Năm học 2024-2025 - Đinh Thị Thảo
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Dạy Ngày 30/10/2024 30/10/2024 23/10/2024 Tiết(TKB) 4 5 Lớp 6D 6E TIẾT 23. ÔN TẬP GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Thông qua bài học, HS tái hiện được: - Những hiểu biết cơ bản về môn Lịch sử. - Cách tính thời gian trong lịch sử. - Sự xuất hiện của con người trên trái đất và xã hội nguyên thủy 2. Năng lực - Năng lực chung: ∙ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. ∙ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: ∙ Trình bày được khái niệm lịch sử, sự cần thiết học lịch sử. ∙ Mô tả được sự xuất hiện của con người và xã hội loài người. ∙ So sánh được sự khác nhau giữa người tinh khôn với người tối cổ. 3. Phẩm chất Tình cảm đối với tự nhiên và nhân loại. Tôn trọng những giá trị nhân bản của loài người như sự bình đẳng trong xã hội. Tôn trọng di sản văn hoá của tổ tiên để lại. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - KHBD, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Các hình ảnh về người vượn, người tối cổ, người tinh khôn và một số công cụ lao động thời nguyên thủy - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: Gv tổ chức hS chơi trò chơi “ Nhìn hình đoán chữ “ -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- HS làm, gV cho điểm và dẫn dắt vào bài H Đ2: Ôn tập Hoạt động 1: Sơ lược về môn lịch sử a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tái hiện được những hiểu biết sơ lược nhất về môn lịch sử, cách tính thời gian trong lịch sử b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học 1. Sơ lược về môn lịch sử tập - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: khứ. Lịch sử còn là khoa học tìm hiểu và + Lích sử là gì ? dựng lại những hoạt động của con người và + Học lịch sử để làm gì? xã hội loài người trong quá khứ + Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch - Học Lịch sử để biết cội nguồn, biết cha sử? ông đã sống, lao đọng và chiến đấu như thế + Hiểu biết của em về những loại lịch nào để có cuộc sống ngày nay đang sử dụng hiện nay - Các nguồn tư liệu: truyền miệng, tư liệu Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học gốc, chữ viết, hiện vật tập - Dương lich( Công lịch), Âm lịch - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Nguồn gốc loài nười a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tái hiện được những hiểu biết về quá trình tiến hóa từ vượn người thành người b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ KIẾN SẢN PHẨM GV - HS -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Bước 1: GV chuyển 1. Nguồn gốc loài người giao NV học tập GV chiếu hs quan Vượn người Người tối Người sát một só bức hình cổ tinh khôn về vượn người, Thời gian Cách đây Cách đây Cách đây Người tối cổ, Người xuất hiện khoảng 6 triệu khoảng 4 khoảng tinh khôn đến 5 năm triệu triệu năm 150.000 - GV yêu cầu HS trả năm năm lời câu hỏi: Địa điểm Châu Phi Đông + Em hãy nhắc lại quá tìm thấy Nam Á trình tiến hóa từ Vượn hóa thạch người thành người ? sớm nhất + so sánh sự khác Đặc điểm Cơ thể của loài Thể tích Thể tích nhau giữa vượn người não, hình vượn cổ này não từ não với Người tối cổ và dạng bên được bao phủ 850- 1450cm3, Người tinh khôn ? ngoài bởi một lớp lông 1100cm3, cấu tạo cơ Bước 2: HS thực dày, đã có thể người thể cơ bản hiện nhiệm vụ học đứng và đi bằng đứng giống tập hai chân, bàn tay thẳng người - GV hướng dẫn, HS bước đầu được ngày nay đọc sgk và thực hiện giải phóng dùng yêu cầu. để cầm, nắm. - GV theo dõi, hỗ trợ Đặc điểm Leo trèo Đứng Đứng HS nếu cần thiết. vận động thẳng trên thẳng trên Bước 3: Báo cáo kết mặt đất, mặt đất, đi quả hoạt động và đi bằng bằng hai thảo luận hai chân chân - GV gọi HS trả lời Công cụ lao Chưa có công cụ Biết ghè Công cụ câu hỏi. động lao động đẽo làm lao động - GV gọi HS khác công cụ sắc bén nhận xét, bổ sung. lao động hơn Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Xã hội nguyên thủy a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tái hiện được những hiểu biết tổ chức xã hội, đười sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập 3. Xã hội nguyên thủy - GV yêu cầu HS nhắc lại - Xã hội nguyên thủy đã trải + Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy? qua 2 giai đoạn phát triển: Gv cho HS quan sát hình ảnh về công cụ lao động, + Bầy người nguyên thủy: tranh mô phỏng về cuộc sống người nguyên thủy + Công xã thị tộc: + Người nguyên thủy đã làm gì để nâng cao đười - Người nguyên thủy biết sống vật chất và tinh thần? trồng trọt chăn nuôi Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Họ có đời sống tinh thần khá - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. phong phú - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, sơ kết bài Hoạt động 4: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tái hiện được điều kiện ra đời, những nét chính về thành tựu văn hoá của Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - GV yêu cầu HS nhắc lại + Điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên, về sản xuất nông nghiệp của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. + Nêu và nhận xét những thành tựu văn hoá chủ yếu của người Ai Cập và Lưỡng Hà Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- GV đánh giá, nhận xét, sơ kết bài C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1phần Luyện tập SHS trang 25: Em hãy nêu sự tiến triển về công cụ lao động, cách thức lao động của người nguyên thủy? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Sự tiến triển của người nguyên thủy về: + Công cụ lao động: công cụ ghè đẽo (rìu cầm tay), công cụ rìu mài lưỡi, rìu có tra cán, cung tên. + Cách thức lao động: săn bắt hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Vận dụng SHS trang 20: Phần lớn người châu Phi có làn da đen, người châu Á có làn da vàng, còn người châu Âu có làn da trắng, liệu họ có chung một nguồn gốc hay không? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Châu Phi là nơi con người xuất hiện sớm nhất, di cư qua các châu lục, môi trường sống khác nhau, cơ thể biến đổi thích nghi với môi trường. Tuy nhiên họ vẫn chung một nguồn gốc. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

