Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 51: Ôn tập cuối học kì 1 - Năm học 2024-2025 - Đinh Thị Thảo
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 51: Ôn tập cuối học kì 1 - Năm học 2024-2025 - Đinh Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_va_dia_li_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_5.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 51: Ôn tập cuối học kì 1 - Năm học 2024-2025 - Đinh Thị Thảo
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Dạy Ngày 03/01/2025 03/01/2025 24/12/2024 Tiết(TKB) 1 4 Lớp 6D 6E TIẾT 51: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I: MỤC TIÊU 1.Về kiến thức + Lịch sử là gì, cách tính thời gian trong lịch sử + Xã hội nguyên thuỷ + Ai cập, Lưỡng Hà,và Ấn Độ cổ đại Hệ thống kiến thức cơ bản theo chủ đề Bản Đồ - Phương tiện thể hiện trên bề mặt Trái Đất; Trái Đất – Hành tinh của hệ Mặt Trời. 2. Về năng lực + Trình bày sự xuất hiện của con người trên Trái Đất; Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất; Lý giải nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ + Trình bày được tác động điều kiện tự nhiên đã hình thành nên các quốc gia cổ đại; Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại. - Bồi dưỡng kỹ năng bước đầu so sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử - Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. +Năng lực chuyên biệt: So sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử - Rèn luyện kĩ năng nêu , trình bày và đánh giá vấn đề - Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với địa phương (nếu có) - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Về phẩm chất: - Giáo dục lòng tự hào ngưỡng mộ sự sáng tạo của con người ở thời đại cổ đại - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Sơ đồ và bảng hệ thống kiến thức. - Hệ thống câu hỏi thảo luận. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sách vở, đồ dùng học tập - Ôn tập theo chủ đề III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế để học sinh xác định được mục tiêu và nội dung về kiến thức, kĩ năng trong trong tiết ôn tập b) Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video để nêu vấn đề cho HS tìm hiểu trong tiết học c) Sản phẩm: Hs lắng nghe và suy nghĩ và trả lời d) Cách thức thực hiện: Hình thức tổ chức: Hỏi đáp 1 Lịch sử là gì? Vì sao phải học lịch sử? Qua thời gian một học kỳ em biết gì về bộ môn lịch sử mà em đang học? HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP KIẾN THỨC GV tổ chức cho HS ôn tập các nội dung chính sau: Nội dung 1: Tư liệu lịch sử - GV hướng dẫn học sinh hoàn thành phiếu học tập 1 - Hãy phân loại các tư liệu sau thành 3 nhóm: tư liệu hiện vật, tư liệu thành văn, tư liệu truyền miệng -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- - Số 1 – tư liệu hiện vật - Số 2 – tư liệu thành văn - Số 3 – tư liệu truyền miệng - Nội dung 2: Xã hội nguyên thuỷ 1 Nguồn gốc loài người - GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ sau Em hãy vẽ sơ đồ sự xuất hiện của loài người 2. Tổ chức xã hội của người tối cổ và người tinh khôn -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Em hãy hoàn thiện sơ đồ sau: Gợi ý sản phẩm 3, Đời sống vật chất Hoàn thành bài tập sau: Người tối cổ Người tinh khôn Đời sống vật chất Đời sống tinh thần Gợi ý sản phẩm Người tối cổ Người tinh khôn -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Đời sống Biết ghè đẽo đá làm công cụ lao Biết mài đá làm công cụ lao động, chế vật chất động, tạo ra lửa, săn bắt và hái tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải, lượm tìm thức ăn, sống trong trồng trọt, chăn nuôi, dựng lều bằng hang động cành cây, xương thú để ở Đời sống Làm đồ trang sức như vòng đeo Làm đồ trang sức (vòng tay ), làm tinh thần tay bằng vỏ ốc hay răng thú, tượng bằng đá, vẽ tranh trên đá, làm Vẽ tranh trên vách đá ống sáo đã có tục chôn người chết. Nội dung 3: Các quốc gia cổ đại: Câu 1:Lập bảng thống kê Ai Cập Lưỡng Hà Ấn độ Vị trí Điều kiện tự nhiên Hoạt động kinh tế Tổ chức nhà nước + Thời gian thành lập +Người đứng đầu nhà nước Gợi ý sản phẩm Ai Cập Lưỡng Hà Ấn độ Vị trí vùng đất thuộc Nằm ở khu vực Nằm ở Nam Á, 3 mặt Đông Bắc châu Phi Trung Đông giáp biển - Nền văn minh Ai -Hình thành trên lưu - Nền văn minh Độ được Cập được hình vực sông Tigrơ và hình thành trên lưu vực thành trên sông Nile Ơphrat Sông Ấn và S Hằng Điều Phía Bắc là đồng Bao bọc xung quanh Miền Bắc có những dãy kiện tự bằng châu thổ sông Lưỡng Hà là các sa núi cao bao bọc, đồng nhiên Nile (Hạ Ai Cập), mạc bằng sông Ấn chịu tác phía Nam là Thượng Vùng đất giữa hai con động của sa mạc nên ít Ai Cập (vùng đất dài sông Ti-gơ-rơ và Ơ- mưa, đồng bằng sông hẹp, chủ yếu là cồn phơ-rát khá bằng Hằng mưa nhiều, trù phú, cát). Nước sông Nin phẳng và màu mỡ. sản xuất nông nghiệp. hàng năm dâng tràn Miền Trung và miền Nam 2 bờ để lại lớp phù sa Điều kiện tự nhiên với cao nguyên Đê can màu mỡ, thuận lợi thuận lợi cho trồng -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- canh tác nông trọt, giao thông và với rừng rậm và núi đá, nghiệp. buôn bán chăn nuôi gia súc. Miền cực Nam và dọc theo 2 bờ biển là những đồng bằng nhỏ hẹp Hoạt Sản xuất nông Điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên thuận động nghiệp, thủ công thuận lợi cho trồng lợi cho trồng trọt, giao kinh tế nghiệp (gốm, dệt trọt, giao thông và thông và buôn bán vải), thương nghiệp buôn bán buôn bán giữa Thượng và Hạ Ai Cập . => Cuộc sống ngày càng ổn định, no đủ, của cải dư thừa Tổ + 3200 TCN 3000 TCN 2500 TCN chức Pha-ra-ông En-xi nhà nước Hãy dựa vào tư liệu trong sách giáo khoa và hoàn thành bảng thống kê các thành tựu văn hóa tiêu biểu củaAi cập, Lưỡng Hà , Ấn Độ cổ đại? Thành tựu nào vẫn đang được sử dụng ngày nay -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Lĩnh vực Thành tựu Có ý nghĩa như thế nào Đánh giá với cuộc sống này nay? tầm quan trọng của nó Chữ viết và văn học Toán học Luật pháp Kiến trúc và điêu khắc Nôi dung 4: Hệ thống kiến thức cơ bản chủ đề bản đồ - phương tiện thể hiện bề mặt trái đất. + Hoạt động 1: Lí thuyết 1.Lí thuyết Bước 1 : - Gv đưa hệ thống câu hỏi – hs trao đổi theo cặp - Hãy kể tên các hành tinh trong Hệ - Mặt Trời, sao Thuỷ, sao Kim, Trái Mặt Trời và cho biết Trái Đất nằm ở vị Đất, sao Hoả, sao Mộc, sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương, -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt - Trái Đất ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành Trời ? tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời - Kinh tuyến: Là đường lối liền 2 điểm cực Bắc với cực Nam trên bề mặt Trái - Nêu khái niệm về kinh tuyến và vĩ Đất tuyến - Vĩ tuyến: Là những đường vuông góc với đường kinh tuyến và song song với đường xích đạo - Bản đồ là gì ? - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt giấy tương đối chính xác vì một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất - Thế nào là tỉ lệ bản đồ ? - Tỉ lệ bản độ: Là tỉ số khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng - Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì trên thực tế ? - Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất. - Hãy nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến - Cách xác định phương hướng trên bản ? đồ dựa vào kinh tuyến. + Đầu trên của kinh tuyến là hướng Bắc. + Đầu dưới là hướng nam. + Bên phải là hướng Đông. + Bên trái là hướng tây. - Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên - Bảng chú giải giúp chúng ta hiểu nội phải đọc chú giải ? dung và ý nghĩa của kí hiệu trên bản đồ. - Các đối tượng địa lí thường được thể - Các đối tượng địa lí trên bản đồ được hiện trên bản đồ bằng những loại kí thể hiện bằng 3 loại: hiệu nào ? + Kí hiệu điểm. + Kí hiệu đường. + Kí hiệu diện tích. - Đường đồng mức là những đường nối - Đường đồng mức là gì? các điểm có cùng một độ cao - Nếu trên bản đồ các đường đồng - Nếu đường đồng mức càng sát vào mức sát vào nhau thì địa hình như thế nhau thì địa hình càng dốc. nào? -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Bước 2 : - Gv yêu cầu Hs trả lời. - Gv chuẩn kiến thức. + Hoạt động 2: Bài tập 2. Bài tập Bước 1 : - Gv đưa ra các dạng bài tập( 4 nhóm ) - Khoảng cánh của hai thành phố trên - Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7.000.000 bạn thực tế là: Nam đo được khoảng cách giữa hai 6 x 7.000.000 = 42000000 cm thành phố A và B là 6 cm. Hỏi trên = 420 km thực tế hai thành phố này cách nhau bao nhiêu km ? -Tương tự :Khoảng thực tế : 15 km - Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 300.000, người ta đo được 5 cm. Hỏi thực tế - Khoảng cách bản đồ x tỉ lệ bản đồ khoảng cách đó là bao nhiêu km? = Khoảng cách thực tế - Trên bản đồ Việt Nam bạn Nhi đo Khoảng cách thực tế : Khoảng được khoảng cách giữa hai thành phố cách bản đồ = Tỉ lệ bản đồ. Hà Nội và Hải Phòng là 15 cm.Thực - Hà Nội - Hải Phòng = 105.000m = tế khoảng cách hai thành phố này là 10.500.000cm 105.000 m Hỏi bản đồ có tỉ lệ bao 10.500.000 cm : 15 = 700.000 nhiêu ? - Vậy tỉ lệ bản đồ là 1:700000 - Xác định tọa độ địa lí một điểm Bước 2 : - Gv yêu cầu Hs trả lời- nhận xét . - Gv chuẩn kiến thức. Nội dung 5:Hệ thống kiến thức cơ bản chủ đề trái đất – hành tinh của hệ mặt trời. Bước 1: Gv yêu cầu HS thảo KIẾN THỨC CƠ BẢN CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT – HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI luận các nội dung sau 1. Tại sao có hiện tượng ngày 1. Do Trái đất quay quanh trục theo hướng từ đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên bề mặt nơi trên Trái đất? Trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau 2. Tại sao Trái Đất chuyển 2. Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi động quanh Mặt Trời lại sinh hướng trong khi chuyển động trên quỹ đạo nên -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- ra hai thời kì nóng và lạnh Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc , có lúc ngả luân phiên nhau ở hai nửa cầu nủa cầu Nam về phía Mặt Trời . trong một năm ? Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời , thì có góc chiếu lớn , nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt . Lúc ấy là mùa nóng của nửa cầu đó . Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời , thì góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt . Lúc ấy là mùa lạnh của nửa cầu đó . Các mùa nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai 3. Vào những ngày nào trong nửa cầu trong một năm . năm , hai nửa cầu Bắc và Nam 3. Vào những ngày 21.3 và 23.9, hai nửa cầu đều nhận một lượng ánh sáng Bắc và Nam đều nhận một lượng ánh sáng và và nhiệt như nhau ? nhiệt như nhau. 4. Các vĩ tuyến 23027’ Bắc và 4. Vĩ tuyến 23027’ Bắc là đường chí tuyến Bắc Nam là những đường gì ? Vĩ tuyến 23027’ Nam là đường chí tuyến Nam Các vĩ tuyến 66033’ Bắc và Vĩ tuyến 66033’ Bắc là đường vòng cực Bắc Nam là những đường gì ? Vĩ tuyến 66033’ Nam là đường vòng cực Nam . 5. Vào ngày 22.6 các địa điểm tại vĩ tuyến 66033’ Bắc và 5. Vào ngày 22.6 các địa điểm tại vĩ tuyến Nam có hiện tượng gì ? Các 66033’ Bắc có hiện tượng ngày dài 24 giờ. địa điểm nằm ở cực Bắc và Vào ngày 22.6 các địa điểm tại vĩ tuyến 66033’ Nam có hiện tượng gì ? Nam có hiện tượng đêm dài 24 giờ . Các địa điểm nằm ở cực Bắc và Nam có hiện Bước 2 : tượng ngày , đêm dài suốt 6 tháng - Gv yêu cầu Hs trả lời- nhận xét - Gv chuẩn kiến thức. Nội dung 6: HS tham gia trò chơi: - Luật chơi nhanh như chớp: Lớp trưởng đọc to luật chơi Đội chơi sẽ hoạt động theo nhóm ở phần 1. GV sẽ chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm, các đội sẽ giơ biểu tượng để dành quyền trả lời. Quyền trả lời chỉ thuộc về đội giơ biểu tượng nhanh nhất và sau khi giáo viên đọc xong câu hỏi. Thư kí sẽ ghi lại kết quả quả các đội. Đội giành chiến thắng sẽ là đội có nhiều câu trả lời đúng Khi cả lớp đã rõ luật chơi, GV lần lượt chiếu và đọc các câu hỏi TN. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 1: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 100 thì trên bề mặt quả Địa Cầu có: A. 36 kinh tuyến. B. 360 kinh tuyến. C. 306 kinh tuyến. D. 3600 kinh tuyến. Câu 2: Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi là A. Vĩ tuyến. B. Kinh tuyến. C. Xích đạo. D. Vĩ tuyến O0 Câu 3: Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn nước Anh được gọi là: A Kinh tuyến gốc. B. Kinh tuyến đông. C. Kinh tuyến tây. D. Kinh tuyến đổi ngày Câu 4: Trên quả địa cầu kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến A. 1800 B. 3600 C. 00 D. 900 Câu 5: Các vòng tròn trên bề mặt quả địa cầu vuông góc với kinh tuyến được gọi là A. Các vĩ tuyến bắc. B. Các vĩ tuyến. C. Các vĩ tuyến gốc. D. Các vĩ tuyến nam Câu 6: Trên quả địa cầu, cứ cách 1 độ ta vẽ 1 vĩ tuyến thì có tất cả A. 360 vĩ tuyến. B. 36 vĩ tuyến. C. 18 vĩ tuyến. D. 181 vĩ tuyến Câu 7: Trên Quả Địa Cầu đường xích đạo là A. Vĩ tuyến lớn nhất B. Kinh tuyến nhỏ nhất C. Vĩ tuyến nhỏ nhất D. Kinh tuyến lớn nhất Câu 8: Theo quy ước quốc tế, đường Xích đạo được ghi số: A. 00 B. 900 -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- C. 1800 D. 3600 Câu 9: Vĩ tuyến Bắc là những đường: A. Song song với Xích đạo. B. Nằm từ xích đạo đến cực Bắc. C. Nằm từ Xích đạo đến cực Nam. D. Nằm bên phải kinh tuyến gốc Câu 10: Bản đồ có tỷ lệ 1/100.000. Vậy 5 cm trên bản đồ tương ứng với thực địa là: A. 1 Km B. 5 Km C. 10 Km D. 15 Km Câu 11: Tỷ lệ bản đồ cho chúng ta biết: A. Các đối tượng địa lý B. Các quốc gia, các khu vực C. Các ký hiệu địa lý D. Bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa Câu 12: Khoảng cách 1 cm trên bản đồ có tỷ lệ 1:2000.000 tương ứng ở thực địa là: A. 2 Km B. 12 Km C. 20 Km D. 200 Km Câu 13: Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm được gọi chung là: A. Kinh tuyến gốc C. Toạ độ địa lý B. Vĩ tuyến gốc D. Phương hướng trên bản đồ Câu 14: Để thể hiện những đối tượng địa lý phân bố theo chiều dài ranh giới quốc gia, đường ô tô. người ta dùng: A. Kí hiệu điểm C. Kí hiệu diện tích. B. Kí hiệu đường D. Kí hiệu tượng hình -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 15: Các ký hiệu diện tích trên bản đồ, thể hiện: A. Sân bay, cảng biển B. Vùng trồng lúa, trồng cây công nghiệp. C. Nhà máy thuỷ điện D. Ranh giới tỉnh. Câu 16: Muốn đọc, hiểu nội dung bản đồ thì bước đầu tiên là: A. Tìm phương hướng C. Đọc toạ độ địa lý B. Đọc tỷ lệ bản đồ. D. Đọc bảng chú giải Câu 17: Để thể hiện thủ đô Hà Nội, thành phố Hải Phòng. người ta dùng: A. Kí hiệu hình học. C. Kí hiệu tượng hình. B. Kí hiệu chữ. D. Kí hiệu điểm Câu 18: Theo quy ước quốc tế, bề mặt Trái Đất được chia thành: A. 12 khu vực giờ B. 20 khu vực giờ C. 24 khu vực giờ D. 36 khu vực giờ Câu 19: Giờ G.M.T là: A. Giờ riêng của mỗi khu vực B. Giờ riêng của mỗi quốc gia C. Giờ địa phương D. Giờ tính theo khu vực giờ gốc Câu 20: Hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: A. Từ Tây sang Đông, ngược chiều kim đồng hồ. B. Từ Đông sang Tây, thuận chiều kim đồng hồ C. Từ Bắc xuống Nam D. Từ Nam lên Bắc -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy LS-DL 6 Năm học: 2024 – 2025 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- GV tổng kết trò chơi và khen thưởng. GV nhắc nhở, dặn dò:Về nhà ôn tập tiết sau kiểm tra học kỳ -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

