Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 56+57 - Bài 15: Lớp vở khí của Trái đất. Khí áp và gió - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

docx 6 trang Minh Tâm 15/10/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 56+57 - Bài 15: Lớp vở khí của Trái đất. Khí áp và gió - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lich_su_va_dia_li_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_5.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 56+57 - Bài 15: Lớp vở khí của Trái đất. Khí áp và gió - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. Ngày soạn Lớp 6C 6D 6E 5/1/2024 Tiết 4,5 1,3 3,2 Ngày dạy 16,17/1 16,19/1 17,19/1 Tiết 56,57- BÀI 15. LỚP VỎ KHÍ CỦA TRÁI ĐÂT.KHÍ ÁP VÀ GIÓ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: • Hiểu đuợc vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic trong khí quyển. • Mô tả được các tầng khi quyển, đặc điểm chính của tầng đổi lưu và tầng bình lưu. • Kể dược tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một sổ khối khí. • Trình bày được sự phàn bố các đai khi áp và các loại gió thổi thuờng xuyên trên Trái Đất. • Biết cách sử dụng khi áp kế. • Có ý thúc bảo vệ bầu khi quyển và lớp ô-dôn 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
  2. GV: Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khí quyển hay lớp vỏ khí của Trái Đất. Lớp vỏ khi gồm, những thành phần nào và cấu tạo ra sao? Khí áp và gió phân bố như thế nào trên Trái Đất HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Thành phần không khí gần bề mặt đất a. Mục đích: HS kê tên được các thành phần và tỉ trọng cảu các thành phần đó trong b. Nội dung: Thành phần không khí gần bề mặt đất c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thành phần không GV: Cho HS quan sát H SGK phóng to khí gần bề mặt đất ? Không khí gồm những thành phần nào? Gồm : ? Mỗi thành phần chiém tỉ lệ bao nhiêu? - Khí ni tơ chiếm 78%. ? Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế, em - Khí ôxi chiếm 21% . hãy cho biết vai trò của oxy, hơi nước và khí - Hơi nước và các khí khác carbonic đối với tự nhiên và đời sống chiếm 1% HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Các khi này có vai trò Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập rất quan trọng đối với GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ tự nhiên và đời sống. HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Các tầng khí quyển a. Mục đích: HS biết được tên và đặc điểm của từng tầng khí quyển b. Nội dung: Tìm hiểu Các tầng khí quyển c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2/ Các tầng khí quyển GV Gồm 3 tầng:
  3. Đọc thông tin trong mục 2 và quan sát hình 1, 2, + Đối lưu em hãy: + Bình lưu - Cho biết khí quyển gồm những tầng nào. + Tầng cao khí quyển. HS làm việc nhóm * Tầng đối lưu: Đối lưu Bình lưu - Nằm dưới cùng, độ dày từ 0- Vị trí 16 km. Đặc điểm - Tập trung 90% KHÔNG KHÍ, KHÔNG KHÍ luôn HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ chuyển động theo chiều thẳng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập đứng. GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ - Là nơi sinh ra các hiện tượng HS: Suy nghĩ, trả lời khí tượng :mây, mưa, sấm Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận chớp HS: Trình bày kết quả - Càng lên cao nhiệt độ không GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung khí càng giảm, lên cao100m Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nhiệt độ giảm 0,60C. học tập * Tầng bình lưu: GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - Nằm trên tầng đối lưu, độ dày HS: Lắng nghe, ghi bài từ 16 – 80 km, không khí chuyển dộng theo chiều ngang. - Có lớp ô dôn có tác dụng hấp thụ, ngăn các tia bức xạ có hại của MT đối với sinh vật và con người Hoạt động 2.3: Các khối khí a. Mục đích: HS biết được nơi hình thành và đặc điẻm của các khối khí b. Nội dung: Tìm hiểu Các khối khí c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3/ Các khối khí GV: HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung sau: Các khối khí: Khối khí Nơi hỉnh thành Đặc điểm chính - Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. - Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ tương đối thấp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ - Khối khí đại dương hình HS: Suy nghĩ, trả lời thành trên các biền và đại Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận dương, có độ ẩm lớn. HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
  4. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Khối khí lục địa hình thành học tập trên các vùng đất liền, có tính GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng chất tương đối khô HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.3: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất a. Mục đích: HS biết được khái niệm khí ap, đơn vị đo khí áp; sự phân bố các đai khí hậu trên Trái Đất b. Nội dung: Tìm hiểu Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4/ Khí áp. Các đai khí áp GV: trên Trái Đất Cho biết giá trị khí áp được thề hiện ở hình 4. a. Khí áp: Dựa vào hình 5, hãy cho biết. - Sức ép của không khí lên bề - Tên của các đai áp cao và đai áp thấp trên bề mặt mặt Trái Đất gọi là khí áp. Trái Đất. - Đơn vị đo khí áp là mm thủy - Sự phân bố của các đai khí áp ở bán cầu Bắc và ngân. bán cầu Nam b. Các đai khí áp trên Trái đất HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ - Khí áp được phân bố trên Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập TRÁI ĐẤT thành các đai khí GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ áp thấp và khí áp cao từ xích HS: Suy nghĩ, trả lời đạo về cực Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Các đai áp thấp nằm ở HS: Trình bày kết quả khoảng vĩ độ 0 0 và khoảng vĩ GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung độ 600B và N Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + Các đai áp cao nằm ở khoảng học tập vĩ độ 300 B và N và khoảng vĩ GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng độ 900B và N(cực Bắc và HS: Lắng nghe, ghi bài Nam) Hoạt động 2.5: Gió. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất a. Mục đích: HS biết đươc tên và đặc điểm các loại gió trên TĐ b. Nội dung: Tìm hiểu Gió. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 5.Gió. Các loại gió thổi GV: HS thảo luận hoàn thành bảng sau. thường xuyên trên Trái Đất Loại gió phạm vi gió Hướng gió thổi Tín phong (bảng chuẩn kiến thức) Tây ôn đới Đông cực HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
  5. HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Bảng chuẩn kiến thức Loại gió Phạm vi gió thổi Hướng gió Từ khoảng các vĩ độ 30 0B và ở nửa cầu Bắc hướng ĐB, Tín phong N về XĐ ở nửa cầu Nam hướng ĐN Từ khoảng các vĩ độ 300B và N ở nửa cầu B, gió hướng TN, lên khoảng các vĩ độ 600B và N ở nửa cầu N, gió hướng TB Tây ôn đới Từ khoảng các vĩ độ 900Bvà N ở nửa cầu B, gió hướng ĐB, về 600B và N ở nửa cầu N, gió hướng ĐN Đông cực Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học hôm nay. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Quan sát hình 6, thu thập thông tin về hoạt động sản xuất điện gió và chia sẻ với các bạn HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
  6. HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ.