Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 9 - Bài 7: Chuyển động tự quay quanh trục của trái đất - Trường THCS Bạch Đằng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 9 - Bài 7: Chuyển động tự quay quanh trục của trái đất - Trường THCS Bạch Đằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_va_dia_li_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_9.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 9 - Bài 7: Chuyển động tự quay quanh trục của trái đất - Trường THCS Bạch Đằng
- Tiết 9- BÀI 7 CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức - Mô tả được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. - Trình bày được các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: ngày đêm luân phiên nhau, giờ trên Trái Đất (giờ địa phương/ giờ khu vực), sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. 2. Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. - Năng lực riêng: So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái đất: ở cùng một thời điểm, một sự kiện xảy ra thì giờ các nơi trên thế giới là bao nhiêu. 2. Phẩm chất Tôn trọng và thích ứng với quy luật tự nhiên: quy luật ngày đêm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị dạy học: Quả địa cầu - Học liệu: sgk, sách giáo viên, Phiếu học tập, Phiếu đánh giá tiêu chí + Phiếu học tập PHT số 1 PHT Nhóm Nhiệm vụ: Đọc thông tin mục 1 và quan sát Hình 1 trong SGK trang 118. Sau đó sử dụng quả Địa cầu làm thực nghiệm mô tả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hoàn thành Phiếu học tập: Đặc điểm chuyển động Hướng tự quay Góc nghiêng của trục khi Trái Đất quay Thời gian quay PHT Số 2 Nội dung Bán cầu Bắc Bán cầu Nam 1. A di chuyển đến B ’ bị lệch hướng về 1. M di chuyển đến N’ bị lệch hướng về phía bên . phía bên . 2. C di chuyển đến D’ bị lệch hướng về 2. O di chuyển đến P’ bị lệch hướng về phía bên . phía bên . Kết luận
- Vật chuyển động bị lệch về phía Vật chuyển động bị lệch về phía bên .. so với hướng ban đầu. bên .. so với hướng ban đầu. +Phiếu đánh giá tiêu chí HĐ thực nghiệm mô tả trên quả Địa cầu PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm: . Tiêu chí Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt 1. Đặt vị trí quả Địa cầu Đặt nằm quả Địa cầu Đặt quả Địa cầu đứng trên Đặt quả Địa cầu đứng trên mặt bàn. mặt bàn, hướng nghiêng trên mặt bàn, hướng theo chiều người thực nghiêng theo chiều nghiệm. người quan sát. 2. Tiến hành quay quả Quay ngược chiều từ Quay đúng chiều từ Tây Quay đúng chiều từ Tây Địa cầu Đông sang Tây. sang Đông. Động tác quay sang Đông. Động tác còn lúc nhanh, lúc chậm. quay chính xác, đều đặn. 3. Nội dung trình bày Chỉ tiến hành thực Vừa tiến hành thực Vừa tiến hành thực nghiệm không thuyết nghiệm, vừa thuyết trình nghiệm, vừa thuyết trình trình. về hướng quay, độ về hướng quay, độ nghiêng và thời gian nghiêng và thời gian, nhưng đôi chỗ lặp lại hoặc giọng to rõ ràng. ngập ngừng 1 vài câu. 4. Sử dụng yếu tố phi Điệu bộ thiếu tự tin, mắt Điệu bộ tự tin, mắt nhìn Điệu bộ rất tự tin, mắt ngôn ngữ phù hợp. chưa nhìn vào người vào người nghe; động tác nhìn vào người nghe; nghe, vị trí đặt tay vào thực nghiệm khá thành động tác thành thạo, quả Địa cầu chưa phù thạo. phù hợp với nội dung hợp. thuyết trình. TỔNG ĐIỂM: ../10 điểm
- + Bảng kiểm: Đánh giá PHT số 2 Tiêu chí đánh giá Đúng Sai - Ở bán cầu Bắc 1.A di chuyển đến B’ bị lệch hướng về phía bên phải 2. C di chuyển đến D’ bị lệch hướng về phía bên phải - Ở bán cầu Nam 1. M di chuyển đến N’ bị lệch hướng về phía bên trái 2. O di chuyển đến P’ bị lệch hướng về phía bên trái - Kết luận: + Ở bán cầu Bắc: Vật chuyển động bị lệch về phía bên phải so với hướng ban đầu. + Ở bán cầu Nam: Vật chuyển động bị lệch về phía bên trái so với hướng ban đầu. 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Hoạt động: Xác định vấn đề a. Mục đích: Tạo hứng thú cho HS, kết nối vào bài học mới b. Nội dung: Tham gia trò chơi c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.Trái Đất là hành tinh thứ mấy trong hệ Mặt trời? A. Thứ 3 B. Thứ 4 2. Trái Đất có dạng hình gì? A. Hình tròn B. Hình cầu 3. Ai là người đầu tiên đi vòng quanh thế giới? A. Ma-gien-lăng B. Cô-lôm-bô
- 4. Trong bài hát “Trái đất này là của chúng mình” thì Trái đất đứng yên hay Trái đất quay? A. Trái đất đứng yên B. Trái đất quay Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ quay vòng quay may mắn và trả lời câu hỏi GV: Hướng dẫn, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Chỉ định ngẫu nhiên Hs tham gia HS. Báo cáo, HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định GV: Đánh giá kết quả của Hs, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất a. Mục đích: Mô tả được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. b. Nội dung: Theo dõi thông tin mục 1, quan sát quả Địa cầu, Hình 1, thí nghiệm để hoàn thành Phiếu học tập. c. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập về đặc điểm chuyển động của Trái Đất quay quanh trục Dự kiến sản phẩm PHT Đặc điểm chuyển động Hướng tự quay Từ Tây sang Đông Góc nghiêng của trục khi Trái Đất quay Nghiêng một góc 66033’. Thời gian quay 24 giờ d. Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gv chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm có một quả Địa 1. Chuyển động tự quay cầu. Gv sử dụng quả Địa cầu làm thực nghiệm chuyển quanh trục của Trái Đất động tự quay quanh trục của Trái Đất. Gv giới thiệu hình 1 và yêu cầu Hs thực hiện nhiệm vụ sau: HS đọc thông tin mục 1 và quan sát Hình 1 trong SGK trang 118. Sau đó sử dụng quả Địa cầu làm thực nghiệm mô tả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hoàn thành Phiếu học tập: Hình 1: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất PHT Nhiệm vụ: Đọc thông tin mục 1 và quan sát Hình 1 trong SGK trang 118. Sau đó sử dụng quả Địa cầu làm thực nghiệm mô tả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hoàn thành Phiếu học tập: Đặc điểm chuyển động Hướng tự quay Góc nghiêng của trục khi Trái Đất quay Thời gian quay Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: + Hoạt động cá nhân (1 phút): Đọc mục 1, quan sát Hình 1 và thực nghiệm trên quả Địa cầu + Hoạt động nhóm: Thảo luận 5 phút để hoàn thành Phiếu học tập. - GV + Theo dõi, quan sát hoạt động của HS + Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
- + Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho Hs khi tiến hành thực nghiệm trên quả Địa cầu. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Gv: Yêu cầu HS trình bày, nhận xét - HS Đại diện một nhóm báo cáo sản phẩm và trình bày thực nghiệm Đại diện các nhóm khác nhận xét, trao đổi. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Hướng quay từ Tây sang - GV đánh giá quá trình và kết quả hoạt động của các Đông. nhóm. - Góc nghiêng của Trái Đất - Chốt kiến thức ghi bảng và chuyển dẫn sang mục sau. không thay đổi: nghiêng góc 66033’. - Thời gian: 24 giờ. Hoạt động 2: Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. a. Mục đích: - Trình bày được các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: ngày đêm luân phiên nhau, giờ trên Trái Đất (giờ địa phương/ giờ khu vực), sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. - So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất. b. Nội dung: HS đọc mục 2 quan sát Hình 2, Hình 4 phân tích để trả lời các câu hỏi c. Sản phẩm: Kết quả nêu và mô tả được các hệ quả: ngày đêm luân phiên nhau, giờ trên Trái Đất và sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. Tính và so sánh giờ của các địa điểm. d. Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 2. Hệ quả chuyển động Nhiệm vụ 1: Ngày đêm luân phiên nhau tự quay quanh trục của Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Trái Đất. GV sử dụng quả Địa cầu có đánh dấu 1 điểm A (tượng trưng a. Ngày đêm luân phiên cho Trái Đất) và đèn pin ( tượng trưng cho Mặt trời) để làm thí nghiệm. Gv yêu cầu Hs hỗ trợ chiếu đèn pin vào quả Địa cầu. Quay từ từ quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất, dùng phương pháp đàm thoại gợi mở để Hs quan sát và trả lời câu hỏi. Đọc mục a –SGK/T119 và Quan sát thí nghiệm cho biết: 1. Hiện tượng ngày đêm ở điểm A thay đổi như thế nào? 2. Nếu Trái Đất không quay quanh trục mà chỉ xoay quanh Mặt trời thì hiện tượng ngày đêm ở điểm A diễn ra như thế nào?
- 3. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập -Hs: + Hoạt động cá nhân (2 phút): Đọc mục a- SGK trang 119, quan sát thí nghiệm + Hoạt động cặp đôi: Thảo luận 3 phút để hoàn thành nhiệm vụ - GV + Theo dõi, quan sát hoạt động của HS + Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ + Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho Hs khi tiến hành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Gv: Yêu cầu HS trình bày, nhận xét, tiến hành thực nghiệm trên quả Địa cầu và đèn pin - HS + Đại diện một cặp báo cáo sản phẩm + Đại diện các nhóm khác nhận xét, trao đổi. Dự kiến sản phẩm 1. Hiện tượng ngày đêm ở điểm A thay đổi luân phiên nhau. Lúc điểm a được chiếu sáng là ban ngày, lúc điểm A không được chiếu sáng là ban đêm. 2. Nếu Trái Đất không quay quanh trục mà chỉ xoay quanh Mặt trời thì ở điểm A mãi mãi là ngày hoặc đêm. Do sự vận động tự quay 3. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng ngày đêm luân phiên từ Tây sang Đông nên nhau là do Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông. khắp mọi nơi trên Trái Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đất luân phiên có ngày - GV đánh giá quá trình và kết quả hoạt động của các nhóm. và đêm. - Chốt kiến thức ghi bảng và chuyển dẫn sang mục sau.

