Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Hình học) - Học kì 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Hình học) - Học kì 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_6_hinh_hoc_hoc_ki_2_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Hình học) - Học kì 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Thúy
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUÁN TOAN KẾ HOẠCH BÀI DẠY HÌNH HỌC 6 Giáo viên : Nguyễn Thị Thanh Thúy Trường : THCS Quán Toan Tổ chuyên môn : Khoa học tự nhiên Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Lớp 6A1 Ngày soạn Ngày dạy Tiết 2 5 5 20/1/2022 Ngày 27/1 7/2 14/2 Tiết 29, 30, 31. BÀI 32: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nhận biết được các khái niệm, quan hệ cơ bản giữa điểm và đường thẳng: - Điểm thuộc và không thuộc đường thẳng; tiên để về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Ba điểm thẳng hàng. - Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + Diễn đạt được (bằng ngôn ngữ, kí hiệu) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên. + Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để: • Vẽ được: đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt; hai đường thẳng cắt nhau và xác định giao điểm của chúng; hai đường thẳng song song. • Làm được: kiểm tra tính song song của hai đường thẳng đã vẽ trên giấy; kiểm tra sự thẳng hàng của các điểm (hay cột, cây, ..) đã cho. 3. Phẩm chất - Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. - Rèn luyện thói quen tìm tòi, quan sát và khám phá kiến thức mới. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Sưu tầm những hình ảnh thực tế, minh hoạ các quan hệ giữa điểm và đường thẳng (tranh ảnh, sách báo hoặc trên mạng Internet). - Máy chiếu (nếu có). - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke. Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy 2. Đối với học sinh: Ngoài các đồ dùng học tập mang thường xuyên, cần chuẩn bị giấy trắng khổ A4 (để vẽ hình), đây mềm hay bút laser (laze) (để kiểm tra tính thẳng hàng). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Với bút chì và thước thằng, em có thể vẽ được một vạch thẳng. Đó lá hình ảnh của một đường thẳng. Mỗi dấu chấm nhỏ từ đầu bút chỉ là hình ảnh của một điểm. Ta nói đường thẳng đó được tạo nên từ các điểm như vậy. Đối với những điểm và đường thẳng tùy ý, mối quan hệ giữa chúng là như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Điểm thuộc, không thuộc đường thẳng a. Mục tiêu: - Hiểu được cách dùng các chữ cái để kí hiệu điểm, đường thẳng - Hình dung được điểm thuộc và không thuộc đường thẳng - Biết các cách phát biểu và kí hiệu điểm thuộc hau không thuộc đường thẳng, điểm nằm trên đường thẳng hay đường thẳng đi qua điểm. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Câu hỏi 1 : - GV chiếu các hình ảnh và nhắc lại khái niệm cơ bản là điểm và đường + Những điểm thuộc đường - GV phân tích vị trí điểm M, N đối với đường thẳng thẳng d là : A,B d trong Hình 8.1. Viết các phát biểu bằng lời và ghi kí hiệu. + Những điểm không thuộc đường thẳng d là: C Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy - Yêu cầu hs đọc và trả lời các câu hỏi sgk - HĐ1: Ta thấy chỉ có thể vẽ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập được đúng một đường thẳng đi + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. qua hai điểm phân biệt A,B. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần - Câu hỏi 2: Trong hình 8.4 có Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 3 đường thẳng , đó là những + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. đường thẳng: AB, AC, BC. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Ba điểm thẳng hàng a. Mục tiêu: Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng và 3 điểm không thẳng hàng b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - HĐ2: Các lỗ hổng có cùng nằm - GV hỏi hs qua hai điểm phân biệt có một và chỉ một trên một đường thẳng . đường thẳng đi qua, vậy khi nào thì qua ba điểm phân - CH3: Bộ ba điểm thẳng hàng : biệt cũng có một đường thẳng đi qua. A,B,C và D,B,E. - Tìm tòi, khám phá: GV giải thích rằng ánh sáng từ ngon nến truyền đến mắt người theo đường thẳng, khi - LT1: mắt người nhìn thấy ngọn nến thì ở giữa mắt và ngọn nến không có vật cản nào cản trở do vậy các lỗ hổng a. A,B,C có thẳng hàng. phải cùng nhau nằm trên đường thẳng. b.M,N,P không thẳng hàng. - Yêu cầu hs trả lời CH1, LT1, Vận dụng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Vận dụng 1: + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Hai cái cọc đóng hai vị trí đã chọn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận được coi là 2 điểm phân biệt, sợi + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. dây căng qua hai cọc là đường + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. thẳng đi qua 2 điểm dựa vào sợi dây Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học đã căng vẽ vạch vôi để giúp vẽ tập vạch vôi theo đường thẳng + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 3: Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau a. Mục tiêu: Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy - Nhận biết được hai đường thẳng cắt nhau, song song và trùng nhau - Vẽ được các đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt bằng thước kẻ hoặc ê ke - Giúp hs hiểu sâu sắc thêm về quan hệ thẳng hàng của ba điểm, quan hệ cắt nhau và quan hệ song song của hai đường thẳng b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm - HĐ3: vụ học tập - GV tổ chức và hướng dẫn HS a. Hai thanh ray đường tàu hình (h.8.9) không có điểm phát biểu trả lời từng hoạt động, chung. câu hỏi - GV cho hs tự đọc hoặc cho hs quan sát hình trên máy chiếu rồi chỉ ra số điểm chung của hai đường thẳng trong mỗi trường hợp - Thử thách: GV có thể cho hs làm tại lớp và gợi đ ể mọi HS đều có thể giải được. b.Hai con đường (h.8.9b) có điểm chung. - LT2: Gv vẽ mẫu trên bảng và yêu cầu HS làm theo. HS kiểm tra bài chéo của nhau Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt - HĐ4: Hai đường thẳng phân biệt không thể có nhiều động và thảo luận hơn một điểm chung. + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - Câu hỏi 4: + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Một số hình ảnh 2 đường thẳng song song trong thực tế Bước 4: Đánh giá kết quả thực là: hai thanh lan can cầu thang bộ , hai thanh ray đường hiện nhiệm vụ học tập tàu..... + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung Một số hình ảnh 2 đường thẳng cắt nhau trong thực tế mới là: hai lưỡi cắt của chiếc kéo ,.... Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy - LT2: a. Những đường thẳng đi qua hai trong ba điểm A,B,C là AB,AC,BC. b.Ta có : AB cắt AC tại A; AB cắt BC tại B; BC cắt AC tại C. - Thử thách nhỏ: Ta chọn vị trí điểm C trên đường thẳng d sao cho ba điểm A,B,C cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm A,B,C thẳng hàng . Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào thì không tìm được điểm C để ba điểm A,B,C thẳng hàng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: HS làm 8.1, 8.2, 8.3 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 8.1: Câu 8.1: Quan sát hình 8.11: a. Giao điểm của hai đường thẳng a và b là điểm P b. Điểm A thuộc đường thẳng a và không thuộc đường thẳng b. Kí hiệu A ∈a ; A ∉ b. a.Giao điểm của hai đường thẳng a và b là Câu 8.2: những điểm nào? a.Có 1 bộ ba điểm thẳng hàng là :A,B,C. b.Điểm A thuộc đường thẳng nào và b. Hai bộ điểm không thẳng hàng là : S,A,B và không thuộc đường thẳng nào? Hãy trả S,B,C..... lời câu hỏi bằng câu diễn đạt và bằng kí c. Bốn điểm A,B,C,S không thẳng hàng. hiệu . Câu 8.3: Câu 8.2: Xem hình 8.12 và trả lời: Các bộ ba điểm thẳng hàng là : A,B,C và A,C,D và B,C,D và A,B,D a.Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng? Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy b.Hãy nêu ít nhất hai bộ ba điểm không thẳng hàng. c. Bốn điểm A, B, C và S có thẳng hàng không? Câu 8.3: Cho bốn điểm A,B,C và D như hình vẽ dưới đây. Hãy nêu tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 8.4 : Câu 8.4 : Hình 8.13 mô tả 4 đường thẳng và 5 điểm có tên A,B,C,D và E,trong đó ta chỉ biết vj trí cảu điểm A.Hãy điền tên của các điểm còn lại, biết rằng : 1. D nằm trên 3 trong 4 đường thẳng 2. Ba điểm A,B,C thẳng hàng 3. Ba điểm B,D,E thẳng hàng. Câu 8.5: Câu 8.5: Hãy liệt kê các cặp đường thẳng Những cặp đường thẳng song song trong hình song song trong hình sau là : EF// BD ,EF//DC,EF//BC, Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy DE//AF,DE//BF,DE//BA, DF//AE,DF//CE,DF//AC. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong giờ HS trong quá trình tham miệng học gia các hoạt động học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ học Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện nhóm, hoạt Kiểm tra thực hành tập, các loại câu hỏi vấn động tập thể, đáp V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Ngày 28 tháng 1 năm 2022 KÝ DUYỆT KÝ DUYỆT CỦA TỔ, NHÓM CHUYÊN MÔN CỦA BAN GIÁM HIỆU Bùi Thị Hằng Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Lớp 6A1 Ngày soạn Ngày dạy Tiết 2 5 17/2/2022 Ngày 24/2 28/2 Tiết 32, 33. BÀI 33: ĐIỂM NẰM GIỮA HAI ĐIỂM .TIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thứuc Nhận biết được các khái niệm: điểm nằm giữa hai điểm, tia, gốc của tia, tia đối 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + Nhận biết các khái niệm tia, hai tia đối nhau + Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm + Giải các bài toán thực tế có liên quan 3. Phẩm chất - Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. - Bồi dưỡng niềm đam mê khoa học, th ức tự học II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Sưu tầm những hình ảnh thực tế, minh họa các khái niệm giữa hai điểm (nhật thực, nguyệt thực), tia - Máy chiếu (nếu có) 2. Đối với học sinh: - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Nhật thực, Nguyệt thực là những hiện tượng thiên văn, xảy ra khi Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời cùng nằm trên một đường thẳng, theo thứ tự khác nhau Thứ tự của chúng trên đường thẳng khi đó như thế nào. Để trả lời được câu hỏi này, cô trò chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Điểm nằm giữa hai điểm a. Mục tiêu: - Giúp hs hình thành được khái niệm điểm nằm giữa hai điểm, hai điểm cùng phía đối với một điểm và hai điểm khác phía đối với một điểm b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - HĐ1 : HS nhận thấy ngọn nến, quả lắc - GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi phần tìm tòi khám và cái bóng của quả lắc thẳng hàng. Hơn phá nữa, quả lắc ở giữa ngọn nến và cái bóng - GV yêu cầu hs vẽ hình và ghi các phát biểu lên của nó bảng - Câu hỏi 1: - Câu hỏi: Yêu cầu hs quan sát hình 8.15 và nhận a.D nằm giữa hai điểm B và C biết được khái niệm điểm nằm giữa hai điểm, hai b.Hai điểm D,C nằm cùng phía đối với điểm cùng phía và hai điểm khác phía đối với 1 điểm B điểm c.Hai điểm D,A nằm cùng phía đối với - LT1: GV hướng dẫn hs lấy các điểm C, D và điểm E trả lời câu hỏi - LT1: - Vận dụng: Hướng dẫn hs sử dụng thước để xác định giao điểm của các đoạn thẳng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Khi đó điểm A và điểm B có nằm cùng + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. phía với điểm D + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần - Vận dụng 1: Gọi I là giao điểm của BD Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo và AC ta có I là điểm vừa nằm giữa hai luận điểm A và C , vừa nằm giữa hai điểm B và + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. D. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Tia a. Mục tiêu: - Hs nắm được khái niệm tia, gốc của tia, tia đối - Hiểu được mối quan hệ giữa hai điểm (khác gốc) trên cùng một tia với gốc của tia đó. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Câu hỏi 2: - Cho HS thấy một số hình ảnh thực tế mô tả tia như tia sáng, tIa laser (laze),... a.Các tia trong hình vẽ là : Ax ,Ay - GV giảng bài (kết hợp máy chiếu), ,AB,,Bx ,By,BA. - HS nghe giảng, không nhất thiết phải ghi chép. b.Tia đối của Ax là Ay ,AB - GV nhấn mạnh cách viết kí hiệu một tia. Tia đối của Ay là Ax - Vẽ một điểm M trên tia đối của tia AB và chỉ cho HS thấy nó thuộc tia BA. Tia đối của By là Bx ,BA - GV vẽ hình và giải thích cho HS. Hình đó là một tỉa và là tia đối của tia AB. Tia đối của Bx là By Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. Tia đối của tia AB là Ax + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Tia đối của tia BA là By. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - LT2: luận a.Các tia trong hình là: + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. AB,BA,AC,CA,BC,CB. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm b. Nếu điểm M nằm trên tia đối của tia vụ học tập AB thì điểm M có thuộc tia BA. + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, - Thử thách nhỏ: Hinh gồm điểm A và chuyển sang nội dung mới tất cả các điểm M nằm khác phía với điểm B đối với điểm A có là một tia .Tia đó có là tia đối của AB C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: HS làm bài tập 8.6, 8.7, 8.8 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 8.6: Cho bốn điểm A,B,C,D cùng thuộc Câu 8.6: đường thẳng xy như hình 8.21. Trong các câu 1.Đúng sau đây ,câu nào đúng ? 2.Đúng 1. Điểm B nằm giữa hai điểm A và điểm D 3.Sai 2. Điểm A và điểm C nằm cùng phía đối với 4.Đúng điểm D Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy 3. Điểm B nằm khác phía điểm A đối với điểm Câu 8.7: D a.Có tất cả 12 tia đó là : 4. Điểm B và điểm C nằm cùng phía đối với Ax,AB,AC,Ay,Bx,BA,BC,By,Cx,CA,CB, điểm D. Cy. b.Điểm B nằm trên tia: Bx, BA, Cx, CA, CB, AB, AC, Ay, BC, By Các tia đối của: Câu 8.7: Quan sát hình 8.22 và cho biết : Bx là BC, By BA là BC, By Cx là Cy CA là Cy a. Có tất cả bao nhiêu tia ? Nêu tên các tia đó. CB là Cy b. Điểm B nằm trên các tia nào? Tia đối của AB là Ax chúng là tia nào ? AC là Ax c.Tia AC và tia CA có phải là hai tia đối nhau Ay là Ax không? BC là BA,Bx Câu 8.8 : Cho điểm C nằm trên tia Ax, điểm B By là BA,Bx nằm trên tia Cx . Biết rằng A, B, C phân biệt c. Tia AC và tia CA không phải là tia đối .Trong các câu sau đây ,câu bào đúng? của nhau vì chúng không có chung điểm 1. Điểm A nằm trên tia BC gốc. 2. Điểm C vừa nằm trên tia AB vừa nằm trên Câu 8.8 : tia BA. 1.Đúng 3.Tia CB và tia BC là hai tia đối nhau 2.Đúng 4.Tia CA và tia Cx là hai tia đối nhau. 3.Sai 4.Đúng - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Hs làm bt 8.9 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 8.9: Cho ba điểm A,B,C không thẳng Câu 8.9: hàng . a.Các tia đó là : AB,AC,BA,BC,CA,CB a.Em hãy viết tên các tia chứa hai trong b.Hai tia khác gốc có đúng 1 điểm chung ba điểm A,B,C. là : AB và CB ; BA và CA; AC và BC... b.Trong các tia đó ,tìm hai tia khác gốc có đúng một điểm chung. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong giờ HS trong quá trình tham miệng học gia các hoạt động học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ học Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện nhóm, hoạt Kiểm tra thực hành tập, các loại câu hỏi vấn động tập thể, đáp V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Ngày 18 tháng 2 năm 2022 KÝ DUYỆT KÝ DUYỆT CỦA TỔ, NHÓM CHUYÊN MÔN CỦA BAN GIÁM HIỆU Bùi Thị Hằng Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Lớp 6A1 Ngày soạn Ngày dạy Tiết 5 5 28/2/2021 Ngày 7/3 14/3 Tiết 34, 35. BÀI 34: ĐOẠN THẲNG – ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được khái niệm đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + Nhận biết đoạn thẳng + Biết đo độ dài đoạn thẳng + Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng 3. Phẩm chất - Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. - Bồi dưỡng hứng thú học tập, mong muốn tìm hiểu, khám phá kiến thức II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Sưu tầm những hình ảnh thực tế, minh họa các khái niệm đoạn thẳng - Máy chiếu (nếu có) - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke 2. Đối với học sinh: Các dụng cụ vẽ hình: thước, compa, ê ke III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Trong đời sống, ta thấy những hình ảnh của đoạn thẳng như cây gậy, cây bút chì, những chiếc đũa Trong bài này, chúng ta cùng tìm hiểu thêm về khái niệm đó. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đoạn thẳng a. Mục tiêu: - HS biết khái niệm đoạn thẳng và các đầu mút của đoạn thẳng Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy - HS nhận biết được đoạn thẳng, đọc tên được đoạn thẳng trên hình vẽ b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - HĐ1: Quãng đường người đi xe đạp đi qua trong hình 8.23 ,vạch - Gv hướng dẫn hs đọc phần Tìm tòi - khám phá thẳng nối từ điểm A đến điểm B. - HS đọc khái niệm đoạn thẳng và các đầu mút của đoạn - HĐ2: Điểm C nằm trên vạch thẳng thẳng màu đen.Điểm D nằm ngoài vạch - Câu hỏi: GV vẽ hình và yêu cầu một HS trả lời thẳng màu đen. - LT1: Gv hướng dẫn HS làm phần a) và yêu cầu Hs tự - LT1: làm phần b). GV có thể yêu cầu HS kiểm tra đối chiếu a.Các đoạn thẳng là : AB,AC,BC. kết quả chéo nhau - Vận dụng 1: GV giải thích: bắt dầu từ A hoặc B, mỗi b.Các đọa thẳng là: lần muốn đi đến một hòn đảo mới, ta cần một cây cầu AB,AC,AD,BC,BD,CD bắc đến hòn đảo đó, do vậy cần xây thêm ít nhất 3 cây - VD1: Cần phải xây thêm ít nhất 10 cầu cây cầu nối hai hòn đảo. - GV vẽ một số mô hình thể hiện đáp án của mình, chẳng hạn như hình dưới đây. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Độ dài đoạn thẳng a. Mục tiêu: - Hs nhận biết đơn vị đo độ dài, độ dài đoạn thẳng, khoảng cách giữa hai điểm - Biết cách so sánh độ dài các đoạn thẳng bằng thước đo hoặc compa - HS biết cách cộng trừ các đoạn thẳng - HS biết cách đo đoạn thẳng và kí hiệu đoạn thẳng bằng nhau trên hình vẽ b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - HĐ3: Mặt bàn học của em dài - GV cho hs hoạt động tự do và trả lời câu hỏi khoảng 7 gang tay. - HS dựa vào HĐ3và HĐ4 để nói về độ dài và đơn - HĐ4: Chiều rộng,chiều dài của vị đo độ dài cuốn sách lần lượt là : 19 cm; - Câu hỏi: HS tìm thêm những đơn vị đo trong thực 26,5 cm. tế. GV chú y hs về việc cộng độ dài đoạn thẳng - CH2: Những đơn vị độ dài - GV vẽ hình ví dụ, phân tích và hướng dẫn HS làm khác là : phép tính km;m;dm;hm;dam;inch.... - LT2: GV yêu cầu hs đo rồi so sánh kết quả với - HĐ5: các bạn khác và rút ra kết luận. GV hướng dẫn hs kí hiệu các đoạn thẳng bằng nhau a.Đoạn thẳng AB có độ dài bằng - Vận dụng 2: Hs tự làm và so sánh kết quả với các độ dài đoạn thẳng EG. bạn trong lớp Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập b.Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. hơn độ dài đoạn thẳng CD. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần c.Đoạn thẳng CD có độ dài lớn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hơn độ dài đoạn thẳng EG. + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - LT2: + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ QM=PN học tập Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển QN=PM sang nội dung mới - VD2: Chiều dài cây bút nhỏ hơn chiều dài thước thẳng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:HS làm bài tập 8.10, 8.11, 8.12 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 8.10: Dùng compa vẽ đường tròn tâm O Câu 8.10: có bán kính 2 cm.Gọi M và N là hai điểm tùy ý trên đường tròn đó.Hai đoạn thẳng OM và ON có bằng nhau không ? Câu 8.11: Việt dung thước đo độ dài đoạn thẳng AB. Vì thước bị gãy mất một mẩu nên Việt chỉ có thể đặt thước để điểm A trùng với vạch 3 cm.Khi đó điểm B trùng với vạch 12 cm .Em hãy giúp Việt tính độ dài đoạn thẳng AB. OM =ON= độ dài bán kính đường Câu 8.12: Bạn Nam dùng bước chân để đo tròn. chiều dài lớp học. Sau 12 bước liên tiếp kể Câu 8.11: từ mép tường đầu lớp thì còn khoảng nửa Độ dài đoạn thẳng AB là : 12-3=9 bước chân nữa là đến mép tường cuối lớp (cm). .Nếu mỗi bước chân của Nam dài khoảng 0,6 Câu 8.12: m thì lớp học dài khoảng bao nhiêu? 1 Lớp học đó dài số m là : 0,6.12+0,6. 2 =7,5 (m). - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: HS làm bài tập 8.13, 8.14 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 8.13: Hãy đo độ dài ( đơn vị milimet) rồi Câu 8.13: sắp xếp các đoạn thẳng trong hình 8.34 theo thứ tự tăng dần của độ dài. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ dài đoạn thẳng : CD<EF<GH<AB<IK. Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Câu 8.14: Trước khi bị gãy, cây cao số mét là : 1,75 + 3=4,75(m). Câu 8.14: Một cái cây đang mọc thẳng thì bị bão làm gãy phần ngọn. Người ta đo được phần ngọn bị gãy dài 1,75 m và phần thân còn lại dài 3 m .Hỏi trước khi bị gãy, cây cao bao nhiêu mét ? - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong giờ HS trong quá trình tham miệng học gia các hoạt động học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ học Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện nhóm, hoạt Kiểm tra thực hành tập, các loại câu hỏi vấn động tập thể, đáp V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Ngày 1 tháng 3 năm 2022 KÝ DUYỆT KÝ DUYỆT CỦA TỔ, NHÓM CHUYÊN MÔN CỦA BAN GIÁM HIỆU Bùi Thị Hằng Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Lớp 6A1 Ngày soạn Ngày dạy Tiết 5 14/3/2022 Ngày 21/3/2022 Tiết 36. BÀI 35: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nhận biết được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng + Giải các bài toán thực tế có liên quan đến trung điểm của đoạn thẳng 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Sưu tầm những hình ảnh thực tế, minh họa khái niệm trung điểm của đoạn thẳng - Máy chiếu (nếu có) - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, êke 2. Đối với học sinh: Các dụng cụ vẽ hình: thước, compa, êke III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Em đã chơi bập bênh bao giờ chưa? Trong trò chơi này, người ta dùng một thanh gỗ dài gắn cố định lên một cái trục trên giá đỡ (H.8.35). Nếu hình dun thanh gỗ là một đoạn thẳng thì điểm đặt lên trục phải ở chính giữa của đoạn thẳng đó. Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022
- Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Trong hình học, điểm đó có nghĩa gì và làm th ế nào để tìm nó? Chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu: - Xác định được trung điểm của đoạn thẳng - Vận dụng kiến thức về tổng của hai đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng để tính toán b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - HĐ1: Điểm gắn trục cách hai đầu thanh tập gỗ : 1,5m - Gv cho hs đọc sgk về 3 hoạt động. Qua - HĐ2: Khoảng cách điểm A đến mỗi đầu ba trường hợp cụ thể để suy ra trường sợi dây là : 60 m hợp tổng quat rằng luôn có một điểm - HĐ3: trên đoạn thẳng cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng Sau khi chạy được 1 giờ ,xe rời xa vị trí A - Câu hỏi: GV vừa ghi lời giải (hoặc : 1/2.100 = 50 km chiếu từng đoạn) lên bảng, vừa giải thích trên hình vẽ Cách vị trí B : 100-50=50 km. - Luyện tập: Gv cho hs lên bảng làm, cả - Câu hỏi 1: I là trung điểm của AB lớp chữa vào vở - Vận dụng: Gv chia lớp làm hai nhóm. J không là trung điểm của CD Các nhóm cử đại diện lên bảng làm. HS nhận xét, chữa vào vở K không là trung điểm của EF Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Luyện tập 1: + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. Vì E là trung điểm của đoạn thẳng PQ nên + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi ta có : PE=EQ= 122=6 đơn vị HS cần Vì F là trung điểm của đoạn thẳng PE nên Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và ta có : PF=EF= 62=3 đơn vị. thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - Vận dụng 1: + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Vì trục của vòng quay được coi là trung nhiệm vụ học tập điểm của đoạn thẳng nối hai điểm cao nhất + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến và thấp nhất của trục quay nên ta có khoảng thức, chuyển sang nội dung mới cách từ điểm thấp nhất đến trục quay là: 60 :2=30 (m) Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Năm học: 2021 - 2022

