Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Học kì 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Thúy

docx 144 trang Minh Tâm 22/10/2025 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Học kì 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_6_hoc_ki_1_nam_hoc_2021_2022_nguyen_th.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Học kì 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Thúy

  1. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Ngày soạn Ngày dạy Lớp Tiết Tiết 1 CHƯƠNG I: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Bài 1: SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết về các cách đặt tên cho tập hợp. - Nhận biết: + Một tập hợp và các phần tử của nó. + Tập các số tự nhiên ( ℕ ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( ℕ *) - Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. + Sử dụng được các cách mô tả ( cách viết) một tập hợp. 2. Năng lực * Năng lực riêng: - Nhận biết cách đặt tên cho tập hợp : thường sử dụng các chữ cái in hoa - Đọc, ghi nhớ và sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “ ∈ ” , “ ∉ ”) - Mô tả hay viết một tập hợp bằng hai cách: + Liệt kê các phân tử của tập hợp trong dấu ngoặc  , mỗi phần tử chỉ được viết một lần , không lặp lại + Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. - Phân biệt điểm khác nhau giữa Tập các số tự nhiên ( ℕ ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( ℕ - *) * Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất Rèn luyện sự cận thận, chính xác khi đọc, viết tập hợp và sử dụng, đọc viết các kí hiệu của tập hợp chính xác trong trình bày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên : - Sách giáo khoa của bộ kết nối trị thức với cuộc sống , - Một số dụng cụ minh họa : bộ que tính , tờ giấy màu , .... 2. Học sinh : - Sách giáo khoa của bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống, dụng cụ học tập ,... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (10’) Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  2. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy a) Mục tiêu: Từ những vật dụng , đồ vật, con vật trong đời sống hàng để tìm hiểu về tập hợp và phần tử và hiểu tập hợp , phần tử là một khái niệm cơ bản của toán học. b) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho học sinh quan sát hình ảnh trong sách giáo khoa và giới thiệu “tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa”, “ tập hợp gồm ba con cá vàng trong bình”... - GV đưa ra đồ vật ( que tính , giấy màu ) cho học sinh quan sát - Đặt câu hỏi với HS : + Từ các đồ vật trên ta có những tập hợp nào ? + Tìm thêm ví dụ về tập hợp từ xung quanh chúng ta * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu thế nào là tập hợp, phần tử, các kí hiệu liên quan đến tập hợp và cách mô tả, biểu diễn một tập hợp” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tập hợp và phần tử của tập hợp a) Mục tiêu: + Viết được , đọc tên của tập hợp. + Từ hình ảnh thực tế HS có thể chuyển sang hình ảnh trực quan về tập hợp . + Viết, sử dụng, ghi nhớ các kí hiệu “ ∈ ” và “ ∉ ”. + Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp và vận dụng vào bài tập b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tập hợp và phần tử của tập - GV giới thiệu cho học sinh cách kí hiệu, đặt tên một hợp tập hợp và lấy ví dụ các viết và yêu cầu HS viết vào vở. - Tên của tập hợp thường đặt bởi - GV cho HS quan sát Hình 1.3 SGK-tr6 và yêu cầu HS các chữ cái in hoa viết vào vở, nháp : VD: A, B, H, . + Tập hợp M gồm các phần tử nào? - GV ví dụ về 1 tập hợp B gồm các chữ cái viết thường trong tiếng việt và nêu những phần tử của tập hợp B. Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  3. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy - GV tổng kết và giới thiệu kí hiệu về tập hợp và phần tử của tập hợp. + Em hãy tìm ví dụ về tập hợp và chỉ ra các phần tử thuộc tập hợp. + Quan sát lại H1.3 SGK- tr6, em có nhận xét gì về số 7 và tập hợp M? + HS hoàn thành Luyện tập 1: Gọi B là tập hợp các bạn - Một tập hợp ( tập ) bao gồm tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra một bạn thuộc những đối tượng nhất định. Các tập B và một bạn không thuộc tập B. đối tượng ấy được gọi là những phần tử của tập hợp. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + x là một phần tử của tập A - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân và trả KH: x ∈ A - GV: quan sát và trợ giúp các nhóm. + y không là phần tử của tập A. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: KH: y ∉ A - HS: Lắng nghe, ghi chú, nêu ví dụ, phát biểu (HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình.) - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn * Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa và giải thích: + Tập M gồm các phần tử là: 1, 4, 8, 9. + Số 7 không nằm trong vòng tròn M nên số tập M không có số 7 hay số 7 không là phần tử của tập M - GV : nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ tập hợp và phần tử của tập hợp. Hoạt động 2: Mô tả một tập hợp a) Mục tiêu: + HS biết và sử dụng được hai cách mô tả ( viết) một tập hợp. + Giới thiệu kí hiệu tập hợp số tự nhiên ( ℕ ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( ℕ *) + Củng cố cách viết các kí hiệu “ ∈ ” và “ ∉ ”. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Mô tả một tập hợp - GV giảng và nêu yêu cầu: Mô tả tập hợp là cho biết cách xác định các phần tử của tập hợp đó. + Quan sát H1.4, tập hợp P gồm những phần tử nào? Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  4. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy - GV phân tích: Ta biểu diễn tập hợp P bằng cách liệt - Có hai cách mô tả một tập hợp kê các phần tử theo 2 cách như sau: Cách 1: Liệt kê các phần tử của + Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp tập hợp: P = { 0; 1; 2; 3 ; 4; 5} Các phần tử của tập hợp trong dấu - GV viết thêm một số ví dụ về lỗi hay mắc trong ngoặc { } theo thứ tự tùy ý nhưng khi liệt kê tập hợp và đưa ra lưu ý. mỗi phần tử chỉ được viết một lần. Lưu ý : khi viết các phần tử của tập hợp trong dấu VD: P = {0; 1; 2; 3 ; 4; 5} ngoặc { } theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc trưng được viết một lần. cho các phần tử của tập hợp + Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử VD: P = { n | n là số tự nhiên nhỏ của tập hợp hơn 6} P = { n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 6 } ?. Bạn Nam viết sai vì phần tử A, - GV giải thích thêm về nêu đătc trưng của tập hợp phần tử N đã được viết 2 lần. là đặc điểm, dấu hiệu chung nhấ của các phần tử và Luyện tập 2: từ các cách mô tả có sự liên kết với nhau A = { 0; 1; 2; 3; 4} - GV lấy thêm một số VD cụ thể : B = { 1; 2; 3; 4} Cho tập A gồm 1, 3, 5, 7, 9 . tập A được mô tả như sau: Luyện tập 3: A 1,3,5,7,9 ;  M = { 7; 8; 9; 10} A = { n | n là số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10 } a) 5 ∉ M ; 9 ∈ M Chú ý : Từ cách mô tả liệt kê ta có thể mô tả được qua cách mô tả nêu đặc trưng và ngược lại. - GV cho HS hoạt động nhóm đôi thảo luận ?.SGK- tr7 - GV chú ý thêm cho HS: 1. ℕ là tập hợp số tự nhiên 0; 1; 2; 3;... Ta có thể viết tập ℕ như sau: ℕ = { 0; 1; 2; 3;...}. 2. Viết n ∈ ℕ có nghĩa n là một số tự nhiên. Chẳng hạn, tập P các số tự nhiên nhỏ hơn 6 có thể viết là: P = { n | n ∈ ℕ, n < 6} hoặc P = {n ∈ ℕ, n < 6} 3. Ta dùng kí hiệu ℕ * để chỉ tập hợp các số tự nhiên khác 0, nghĩa là ℕ * = { 1; 2; 3; ...} - HS áp dụng kiến thức hoạt động cá nhân hàon thành Luyện tập 2 và Luyện tập 3. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  5. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy - HS hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu cầu và phần luyện tập - GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu. - Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở, nhận xét phần làm của các bạn - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức cần ghi nhớ cho học sinh C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.1 ; 1.2 ; 1.3 SGK - tr7 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án Bài 1.1: A = { a; b; c; x; y } và B = { b; d; y; t; u; v } a ∈ A ; a ∉ B b ∈ A ; b ∈ B x ∈ A ; x ∉ B u ∉ A ; u ∈ B Bài 1.2 : U = { x ∈ ℕ |x chia hết cho 3} U = {0; 3; 6; 9; 12; ...} 3 ∈ U 5 ∉ U 6 ∈ U 0 ∈ U 7 ∉ U. Bài 1.3 : a. K ={ 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 } b. D = { Tháng Tư, Tháng Tháng Sáu ; Tháng Chín ; Tháng Mười Một} c. M = { Đ ; I ; Ê ; N ; B ; P ; H ; U} - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức b) Tổ chức thực hiện: - GV treo bảng phụ lên bảng, GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trên bảng phụ Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng? A. A = [1; 2; 3; 4] B. A = (1; 2; 3; 4) C. A = 1; 2; 3; 4 D. A = {1; 2; 3; 4} Câu 2: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau? Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  6. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy A. 2 ∈ B B. 5 ∈ B C. 1 ∉ B D. 6 ∈ B Câu 3: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10. A = {6; 7; 8; 9} B. A = {5; 6; 7; 8; 9} C. A = {6; 7; 8; 9; 10} D. A = {6; 7; 8} Câu 4: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH” A. P = {H; O; C; S; I; N; H} B. P = {H; O; C; S; I; N} C. P = {H; C; S; I; N} D. P = {H; O; C; H; I; N} Câu 5: Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng A. A = {x|15 < x < 19} B. A = {x|15 < x < 20} C. A = {x|16 < x < 20} D. A = {x|15 < x ≤ 20} - HS tính toán nhanh và trả lời câu hỏi Đáp án : 1- D, 2 – D, 3 – A, 4 – B, 5 – D - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của + GV quan sát qua quá trình hiện công việc. HS trong quá trình tham gia học tập: chuẩn bị bài, tham - Hệ thống câu các hoạt động học tập. gia vào bài học( ghi chép, hỏi và bài tập + Sự hứng thú, tự tin, trách phát biểu ý kiến, thuyết - Trao đổi, thảo nhiệm của HS khi tham gia trình, tương tác với GV, với luận. các hoạt động học tập cá các bạn,.. nhân. + GV quan sát hành động + Thực hiện các nhiệm vụ cũng như thái độ, cảm xúc hợp tác nhóm ( rèn luyện của HS. theo nhóm, hoạt động tập - Phương pháp hỏi đáp thể) V. HỒ SƠ DẠY HỌC - Hình ảnh trong phần «Hoạt động khởi động » : Tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  7. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Tập hợp các con cá vàng trong bể Tập hợp học sinh lớp 6a2 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Tự lấy được hai ví dụ về tập hợp và chỉ ra phần tử của tập hợp; Hiểu và ghi nhớ hai cách viết một tập hợp. - Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.31-SGK-tr20; bài 1.4 và 1.5- SGKtr8. - Chuẩn bị bài mới “ Cách ghi số tự nhiên” Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  8. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Trường : THCS Quán Toan Tổ : KHTN – Toán 6 Giáo viên giảng dạy: Vũ Thúy Quỳnh Tuần 1 Tiết 2 §2: CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN Lớp dạy: 6A2 Ngày dạy ngày soạn . I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số ( theo vị trí) trong một số tự nhiên đã cho viết trong hệ thập phân. - Nhận biết được số La Mã không quá 30 2. Năng lực * Năng lực riêng: - Đọc và viết được số tự nhiên, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân - Biểu diễn được (đọc, viết) số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của nó. - Đọc và viết được các số La Mã từ 1 đến 30 bằng kí tự I, V và X (chữ số La mã ) * Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Rèn luyện sự cận thận, chính xác khi đọc, viết số tự nhiên , số La Mã từ 1 đến 30 và sử dụng, đọc viết các kí hiệu của số tự nhiên , số la mã chính xác trong trình bày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo Viên : - Chuẩn bị sẵn các bảng theo mẫu trong sách như bảng 1 và bảng các số La Mã. - Hình ảnh đồng hồ với mặt số viết bằng số La Mã. - Tài liệu giảng dạy : sách giáo khoa , giáo án ,... 2. Học Sinh : - Ôn lại kiến thức đã học ở Tiểu học về cấu tạo thập phân của một số tự nhiên. - Sưu tầm các đồ dùng, tranh ảnh có số La Mã. - Sách giáo khoa của bộ sách kết nối tri thức với cộc sống, dụng cụ học tập ,... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Nhận biết , ghi nhớ về lịch sử, nguồn gốc của số tự nhiên. b) Tổ chức thực hiện: Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  9. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu và chiếu một số hình ảnh liên quan đến cách viết số tự nhiên từ thời nguyên thủy ( hình ảnh dưới phần hồ sơ dạy học) “ Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và từ rất sớm. Các em quan sát hình chiếu và nhận xét về cách viết số tự nhiên đó.” * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung, GV viên nhận xét và bổ sung kiến thức * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào, có dễ đọc và sử dụng thuận tiện hơn không ? ” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Hệ thập phân a) Mục tiêu: - HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ giữa các hàng. - Đọc và viết được số tự nhiên trong hệ thập phân - HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân. - HS phân biệt được, so sánh hàng , lớp , .. của số tự nhiên trong hệ thập phân. Biết thêm các số tự nhiên trên lớp triệu, là lớp tỉ. b) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. HỆ THẬP PHÂN - GV cho HS quan sát và đọc trong SGK -> đọc a. Cách ghi số tự nhiên trong hệ hiểu cặp đôi để hiểu và ghi nhớ. thập phân - GV lưu ý về chữ số đầu và về cách viết: + Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên 1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên ( được viết dưới dạng một dãy những từ trái sang phải) khác 0. chữ số lấy trong 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 2. Đối với số có 4 chữ số trở lên, ta viết tách riêng 4; 5; 6; 7; 8 và 9. Vị trí của các chữ số từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số kể từ trong dãy gọi là hàng. trái sang phải. + Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 - GV giới thiệu thêm số tự nhiên trên lớp triệu là đơn vị ở hàng liền trước nó. Chẳng lớp tỉ và đặt vấn đề cho HS: số 221 707 263 598 hạn : 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 sẽ đọc và viết bằng chữ như thế nào nghìn. - GV phân tích kĩ vấn đề trên :số 221 707 263 ?. Các số đó là: 598 đọc là “ Hai mươi mốt tỉ, bảy trăm linh 120; 210; 102; 201 bảy triệu, hai trăm sáu mươi ba nghìn, năm b. Giá trị các chữ số của một số tự trăm chín mươi tám) có các lớp, hàng như nhiên trong Bảng 1-SGK-tr9.2 VD: Số 1754 có 1 nghìn, 7 trăm, 5 - GV đưa thêm ví dụ : chục, 4 đơn vị. Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  10. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy ?Đọc và số sau bằng chữ: 107 463 847. 1754 = 1 × 1000 + 7 × 100 + 5 × 10 + ( một trăm linh bảy triệu bốn trăm sáu mươi ba 4 nghìn tám trăm bốn mươi bảy) - Mỗi chữ số tự nhiên viết trong hệ - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về 1 số bất kì , phân thập phân đều biểu diễn được thành tích các lớp, hàng của số đó. tổng giá trị các chữ số của nó. - GV cho HS thực hiện yêu cầu của HĐ1 Ví dụ: - GV đưa ra đáp án và chú ý lại những đáp án sai. 236 = (2 × 100) + (3 × 10) + 6 ( GV lưu ý HS không viết 012; 021) *TQ: - GV giảng, phân tích rõ cho HS hiểu qua Ví dụ 퐚퐛 = ( a × 10) + b, với a ≠ 0 sau: 퐚퐛퐜 = (a × 100) + ( b × 10) + c Số 1754 có 1 nghìn, 7 trăm, 5 chục, 4 đơn vị. 1754 = 1 × 1000 + 7 × 100 + 5 × 10 + 4. 34 604 = ( 3 × 10 000) + ( 4 × 1000) + - GV cho HS thực hiện yêu cầu của HĐ1 (6 × 100) + 4 - GV viết đầy đủ trên bảng cho thẳng cột để cộng lại theo cột đi đến HĐ2 => Kết luận. - GV phân tích ví dụ trong SGK Vận dụng: -> Tổng quát lại cho HS về cách phân tích , biểu 492 = (4 × 100) + ( 9 × 10) + 2 diễn một số thành tổng giá trị các chữ số qua chữ => 4 tờ 100 nghìn, 9 tờ 10 nghìn và 2 số tông quát và vd cuh thể. tờ 1 nghìn đồng. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành phần Luyện tập: Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó. - GV yêu cầu HS viết số 492 thành tổng giá trị các chữ số của nó sau đó hoàn thành phần Vận dụng. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV - GV: quan sát và trợ giúp HS. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS: Theo dõi, lắng nghe, giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ, lên bảng, hoàn thành vở. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm cần nhớ và gọi một học sinh nhắc lại. Hoạt động 2: Số La Mã a) Mục tiêu: - HS đọc được các chữ số la mã qua kí hiệu I, V, X Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  11. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy - HS viết được số La Mã từ 1 đến 30. b) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. SỐ LA MÃ - GV chiếu bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 5 thành phần để ghi số ?. La Mã. a) Viết các số 14 và Thành phần I V X IV IX 27 bằng số La Mã: XIV; XXVII. Giá trị 1 5 10 4 9 b) Đọc các số La Mã - GV giới thiệu và cho HS đọc và ghi nhớ các thành phần chính XVI, XXII: trong bảng trên. + XVI: Mười sáu - GV dẫn dắt: Ghép các chữ số I, V, X với nhau ta được các số La + XXII: Hai mươi Mã từ 1 đến 10 hai. I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết. - GV phân tích: + Từ các số này, nếu thêm vào bên trái mỗi số một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20. VD: XI là 11, XII là 12, ... , XX là 20. XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 + Nếu thêm vào bên trái hai chữ số X vào bảng số la mã từ 1 đến 10 ta được các số La Mã từ 21 đến 30. - GV : quan sát các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30 trong SGK-tr11. - GV giới thiệu cách viết rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết. - GV kết hợp xóa đi 1 số ô trống ở trong từng loại bảng để kiểm tra ghi nhớ của HS. - GV cho HS đọc nhận xét trong SGK- tr11 và lưu ý lại cho HS. Nhận xét 1. Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị các thành phần viết trên số đó. Chẳng hạn, số XXIV có ba thành phần là X, X và IV tương ứng với các giá trị 10, 10 và 4. Do đó XXIV biểu diễn số 24. Thử thách nhỏ: 2. Không có số La Mã nào biểu diễn số 0. Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  12. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy - GV yêu cầu HS hoàn thành phần “?” XVIII (18); XXIII - GV chia cả lớp theo nhóm đôi hoàn thành thử thách nhỏ, thi xem (23); XXIV (24); nhóm nào sử dụng 7 que tính xếp được nhanh và nhiều số La Mã XXVI (26); XXIX đúng nhất. (29). * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi bảng , SGK, chú ý nghe, đọc, ghi chú (thực hiện theo yêu cầu). - GV: phân tích, quan sát và trợ giúp HS. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu. - HS nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại cách viết số La Mã và gọi 1 học sinh nhắc lại. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.6 ; 1.7 ; 1.8 SGK – tr12 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Bài 1.6: 27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một. 106 712: Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai. 7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm. 2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy. Bài 1.7 : a) Hàng trăm ; b) Hàng chục ; c) Hàng đơn vị . Bài 1.8 : XIV : Mười bốn XVI : Mười sáu XXIII : Hai mươi ba. Bài 1.9 : 18 : XVIII 25 : XXV - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững và củng cố kiến thức. b) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng. Bài 1.10 : Số có sáu chữ số nên hàng cao nhất là hàng trăm nghìn. Chứ số này phải khác 0 nên hàng trăm nghìn là chữ số 9. Từ đó suy ra số cần tìm là 909 090. Bài 1.11 : Chữ số 5 có giá trị 50 nên thuộc hàng chục => số đó là : 350. Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  13. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Bài 1.12 : Ta thấy mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp có 100 cái kẹo ( 10 gói) và mỗi thùng có 1000 cái kẹo. Người đó mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo nên tổng số kẹo là : 9 × 1000 + 9 × 100 + 9 × 10 = 9 990 ( cái kẹo) - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của + GV quan sát qua quá hiện công việc. HS trong quá trình tham gia trình học tập: chuẩn bị bài, - Hệ thống câu các hoạt động học tập. tham gia vào bài học( ghi hỏi và bài tập + Sự hứng thú, tự tin, trách chép, phát biểu ý kiến, - Trao đổi, thảo nhiệm của HS khi tham gia thuyết trình, tương tác với luận. các hoạt động học tập cá nhân. GV, với các bạn,.. + Thực hiện các nhiệm vụ hợp + GV quan sát hành động tác nhóm ( rèn luyện theo cũng như thái độ, cảm xúc nhóm, hoạt động tập thể) của HS. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) - Hình ảnh các con số trong lịch sử : Chữ số Ấn Độ cuối thế kỉ 1 Bảng chữ số Ả Rập Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  14. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Chữ số Babylon Chữ số Maya * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học lý thuyết: Cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân, mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân và học thuộc cách biểu diễn các chữ số La Mã từ 1 -> 30. - Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.32; 1.33-SGK-tr20; - Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên” Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  15. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Tiết 3 §3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Biết thêm một số thuật ngữ toán học: Điểm biểu diễn một số, hai số tự nhiên liên tiếp , số liền trước, số liền sau. - Hiểu thế nào là tia số, cách vẽ tia số chính xác - Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số. - Cách vẽ tia số chính xác 2. Năng lực * Năng lực riêng: - Vẽ được, đọc được số tự nhiên trên tia số. - So sánh được hai số tự nhiên nếu cho hai số viết trong hệ thập phân, hoặc cho điểm biểu diễn của hai số trên cùng một tia số. - Biết đọc viết , sử dụng kí hiệu , , * Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Rèn luyện sự cận thận, chính xác khi đọc, viết , vẽ tia số, chính xác trong trình bày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Tài liệu giảng dạy; SGK; SBT; Giáo án PPT - Chuẩn bị sẵn một số đồ dùng hay hình vẽ có hình ảnh của tia số ( nhiệt kế thủy ngân, cái cân đòn, thước có vạch chia..) 2. HS : Đồ dùng học tập; SGK; SBT; bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Nhận biết ( chỉ ra , lấy ví dụ ) thứ tự xuất hiện trong đời sống thực tế đời sống và liên hệ được với dãy số tự nhiên b) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh liên quan đến tia số và đưa ra yêu cầu: “ Quan sát các hình ảnh trên màn chiếu, các em hãy suy nghĩ xem vạch chia nhiệt kế và thước kẻ với dãy số tự nhiên đang học có điểm gì giống nhau ? ” Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  16. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Hình 1. Nhiệt kế thủy ngân Hình 2. Thước kẻ * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên biểu diễn như thế nào ?” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động : Thứ tự của các số tự nhiên a) Mục tiêu: - Nhận biết được tia số và cách biểu diễn tia số (đọc và vẽ tia số) - Biết được thứ tự các số tự nhiên xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và 0 là gốc - Biết mối liên hệ các số tự nhiên với các điểm biểu diễn chúng trên tia số - Hiểu khái niệm số liền trước, liền sau của một số tự nhiên. - So sánh được giá trị của số liên trước và số liền sau - Đọc được tên các kí hiệu ; , và sử dụng trong bài tập b) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Thứ tự các số tự nhiên - GV nhắc lại về tập hợp ℕ và tia số: - Tia số là hình ảnh trực quan giúp chúng Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu bởi ℕ ta tìm hiểu về thứ tự của các số tự nhiên. ℕ = { 0; 1; 2; 3; ...}. + Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ Mỗi phần tử 0; 1; 2; 3;... của ℕ được biểu diễn hơn số b thì trên tia số nằm ngang điểm a bởi một điểm trên tia số gốc O như Hình 1.5 – nằm bên trái điểm b. Khi đó, ta viết a < b SGK - tr13. hoặc b > a. Ta còn nói: điểm a nằm trước điểm b, hoặc điểm b nằm sau điểm a. Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  17. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy + Mỗi số tự nhiên có đúng một số liền sau. VD: 9 là số liền sau của 8 ( còn 8 là số - GV phân tích tia số: Trên tia số, điểm biểu liền trước của 9). Hai số 8 và 9 là hai số diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. VD: Điểm 2, tự nhiên liên tiếp. điểm 6, điểm 9... a < b + Nếu => a < c ( tính chất bắc - GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các hoạt b < c động : HĐ1; HĐ2; HĐ3 như trong SGK. cầu) a < 5 HĐ1: Trong hai điểm 5 và 8 trên tia số, điểm VD: => a < 7 nào nằm bên trái, điểm nào nằm bên trái, điểm 5 < 7 nào nằm bên phải điểm kia? * Chú ý: Số 0 không có số tự nhiên liền HĐ2: Điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm trước và là số tự nhiên nhỏ nhất. ngay bên trái điểm 8? Điểm biểu diễn số tư 2. Các kí hiệu “ ≤ ” hoặc “ ≥ ” : nhiên nào nằm ngay bên phải điểm 8? - Ta còn dùng kí hiệu a ≤ b (đọc là “a - GV cho HS đọc phần chú ý và giải thích. nhỏ hơn hoặc bằng b” ) để nói “a < b hoặc - GV giới thiệu kí hiệu “≤ ” hoặc “ ≥ ”, hướng a = b”. dẫn cách đọc kí hiệu , giới tiệu tính chất liên VD: quan đến kí hiệu “ ≤ ” hoặc “ ≥ ”, { x ϵ N | x < 4} ={ 0; 1; 2; 3} * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: { x ϵ N | x ≤ 4} ={ 0; 1; 2; 3; 4} - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận - Tương tự, kí hiệu a ≥ b ( đọc là “ a lớn nhóm đôi và hoàn thành các yêu cầu hơn hoặc bằng b”) có nghãi là a > b hoặc - GV: quan sát và trợ giúp HS. a = b. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Tính chất bắc cầu còn có thể viết: nếu a - HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, hoàn ≤ b và b ≤ c thì a ≤ c thành vở. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá, chốt lại kết luận sau hoạt động, đưa ra một số chú ý và lỗi sai để hs tránh vấp phải. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Luyện tập, Bài 1.13 ; 1.14 ; 1.15 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Luyện tập : a. Có : 12 036 001 > 12 035 987 => m > n. b. m> n => n điểm n nằm trước. Bài 1.13: 3 532 3 529 Số liền trước 3 531 3 528 Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  18. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Số liền sau 3 533 3 530 Bài 1.14. a < b< c Bài 1.15. a) M = { 10 ;11 ; 12 ; 13 ; 14} b) K = { 1 ; 2 ; 3} c) L = { 0 ; 1 ; 2 ; 3} - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức. b) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : vận dụng ; Bài 1.16 Vận dụng : Buổi sáng > buổi chiều > buổi tối Bài 1.16 Có : 148 thứ tự theo chiều cao ( từ thấp đến cao ) của ba bạn là Cường, An, Bắc. Vậy thứ tự các điểm từ dưới lên là C, A, B. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của + GV quan sát qua quá hiện công việc. HS trong quá trình tham gia trình học tập: chuẩn bị bài, - Hệ thống câu các hoạt động học tập. tham gia vào bài học( ghi hỏi và bài tập + Sự hứng thú, tự tin, trách chép, phát biểu ý kiến, - Trao đổi, thảo nhiệm của HS khi tham gia thuyết trình, tương tác với luận. các hoạt động học tập cá GV, với các bạn,.. nhân. + GV quan sát hành động + Thực hiện các nhiệm vụ cũng như thái độ, cảm xúc hợp tác nhóm ( rèn luyện theo của HS. nhóm, hoạt động tập thể) V. HỒ SƠ DẠY HỌC * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập. - Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên” Ngày soạn Ngày dạy Lớp Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  19. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Tiết Tiết 4 Bài 4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được số hạng, tổng; số bị trừ, số trừ, hiệu. - Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. - Mở rộng phép tính cộng với nhiều số 2. Năng lực * Năng lực riêng - Phân biệt, so sánh điểm khác nhau giữa tính chất giao hoán và kết hợp trong phép cộng. - Thấy được trong phép trừ số tuej nhiên số bé hơn không trừ được cho số lớn . - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính nhẩm, tính hợp lí. - Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính như tính tiền mua sắm, tính lượng hàng mua được từ số tiền đã có,... - Đọc, viết, trình bày phép tính chính xác. * Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Rèn luyện sự cận thận, chính xác khi đọc, viết phép cộng, phép trừ số tự nhiên chính xác trong trình bày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Tài liệu giảng dạy; SGK; Giáo án PPT, bảng phụ, phiếu bài tập 2. HS : Đồ dùng học tập; SGK; SBT; bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng các phép tính cộng, trừ trong học tập , đời sống hàng ngày b) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu hoặc một bài toán khác phù hợp với nội dung kiến thức “ Mai đi chợ mua cà tím hết 18 nghìn đồng, cà chua hết 21 nghìn đồng và rau cải hết 30 nghìn đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ 100 nghìn đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?” * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022
  20. Trường THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giải được bài toán trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép cộng, phép trừ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay?” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép cộng số tự nhiên a) Mục tiêu: - Giúp HS nhớ, nhận biết lại khái niệm số hạng, tổng và vận dụng trong giải bài tập. - Phân biệt trong phép tính cộng đâu là số hạng và đâu là tổng - HS hình dung, minh họa phép cộng nhờ tia số - Kiểm tra khả năng vận dụng phép cộng của HS. - Giúp HS hình thành thói quen quan sát, lập kế hoạch tính toán hợp lí. b) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Phép cộng số tự nhiên - GV cho HS phát biểu về khái niệm cộng hai số tự a. Cộng hai số tự nhiên nhiên. + Phép cộng hai số tự nhiên a và b - GV nêu ví dụ và cho HS áp dụng để tính toán và cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của trả lời câu hỏi : chúng. ?1: “ Lớp 6A2 có 25 bạn nữ và 19 bạn nam. Hỏi lớp KH: a + b 6A2 có tổng cộng bao nhiêu bạn?” + Có thể minh họa phép cộng nhờ tia ?2: “Trong hộp có 55 viên bi đỏ và 23 viên bi trắng số. hỏi trong hộp có tổng cộng bao nhiêu viên bi ?” VD: 3 + 4 = 7 - GV phân tích và minh họa phép cộng bằng tia số. VD: Phép cộng 3 + 4 = 7 được minh họa như sau ( H1.6-SGK-tr15) - GV yêu cầu HS áp dụng làm Vận dụng 1 Vận dụng 1: Giải - GV cho HS tự vẽ tia số minh họa cho bài toán Vận Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu dụng 1 và chữa lỗi sai cho HS trong trình bày và Đông năm 2018 của Đồng bằng sông tính toán. Cửu Long là: - GV cho HS tìm hiểu tính chất của phép cộng lần 713 200 + 14 500 = 727 700 ( ha) lượt theo các HĐ: HĐ1; HĐ2 trong SGK. Đ/s: 727 700 ha. - GV chia lớp thành 4 nhóm. Hai nhóm tiến hành b. Tính chất của phép cộng HĐ1 và HĐ2. Hai nhóm còn lại làm các HĐ tương Phép cộng số tự nhiên có các tính tự với a = 35; b =41 ( HĐ1) và a = 15; b = 27; c chất: =31 ( cho HĐ2) Kế hoạch bài dạy Số học 6 Năm học: 2021 - 2022