Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Kết nối tri thức) - Chương 5 - Bài 5: Số thập phân - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Bích Liên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Kết nối tri thức) - Chương 5 - Bài 5: Số thập phân - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Bích Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_5_bai_5_so_t.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Kết nối tri thức) - Chương 5 - Bài 5: Số thập phân - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Bích Liên
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 Ngày 26/3/2025 28/3/2025 31/3/2025 Ngày Dạy soạn dạy Tiết 2(C) 2(S) 2(S) 3(S) 5/3/2025 Lớp 6D 6C 6C 6D Tuần 27, 28 – Tiết 81, 82 CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN BÀI 5: SỐ THẬP PHÂN Môn học: Toán - Lớp 6CD Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nắm được khái niệm phân số thập phân, số thập phân. - Biết đọc và viết số thập phân - Biết viết các phân số, hỗn số thành số thập phân - Biết viết các số thập phân dưới dạng phân số tối giản - Biết dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ thứ tự của hai só thập phân. - Nhận biết được số thập phân âm và số thập phân dương - Nắm được tính chất bắc cầu trong so sánh số thập phân. - Biết và vận dụng được quy tắc so sánh hai số thập phân 2. Năng lực Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực mô hình hóa toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực giao tiếp toán học. Năng lực riêng: - Viết được phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại - Đọc được số thập phân GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 1
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 - Tìm được số đối của một số thập phân đã cho - So sánh được hai số thập phân đã cho 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV - Giáo án, SGK, SGV - Phiếu bài học cho HS; bảng, bút viết cho các nhóm 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Tạo bước đệm cho việc mô tả số thập phân âm b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc bản tin của Vietnamnet ngày 24/01/2016, rồi tìm các số chỉ nhiệt độ xuất hiện trong bản tin đó. “ Lúc 6 giờ sáng nay, theo ghi nhận của cơ quan khí tượng, nhiệt độ tại hàng loạt khu vực miền núi đã xuống dưới 00C như: Mầu Sơn (Lạng Sơn) là - 4 0C, Sa Pa (Lào Cai) là - 2 °C, Tam Đào (Vĩnh Phúc) là - 0,4 0C và Đồng Văn (Hà Giang) là - 0,2 °C. Tại các tinh đồng bằng, nhiệt độ cũng đồng loạt hạ xuống dưới 7°C, trong đó tại Hà Đông (Hà Nội) là 6,5 °C, Hải Phòng là 5,4 °C, Bắc Giang giảm còn 5,6 °C,...” - GV đặt câu hỏi: GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 2
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 + Các số 6,5; 5,4; 5,6 được gọi là số gì? + Các số -0,4; -0,2 có phải là số thập phân không? - HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV - GV khẳng định: Các số -0,4; -0,2 là số thập phân => Giáo viên dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phân số thập phân, số thập phân a) Mục tiêu: - Nắm được phân số thập phân và số thập phân âm, số đối của một số thập phân - Nêu được mối quan hệ giữa phân số thập phân và số thập phân, cấu tạo số thập phân b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. SỐ THẬP PHÂN 335 - GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1, viết và đọc các VD: và được đọc là: 100 = ―3,35 phân số theo mẫu. âm ba phẩy ba mưới lăm + GV lưu ý HS phải viết dấu “-” trước mỗi số. Số Kết luận: chữ số sau dấu phẩy bằng chữ số 0 ở dưới mẫu • Phân số thập phân là phân số mà số. mẫu là luỹ thừa của 10 và tử là số - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và yêu cầu nguyên. HS áp dụng làm bài Luyện tập 1 • Phân số thập phân có thể viết được - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 và yêu cầu dưới dạng số thập phân. HS áp dụng làm bài Luyện tập 2 • Số thập phân gồm hai phần: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 3
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài - Phần số nguyên được viết bên trái Luyện tập 1, 2 dấu phẩy; Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Phần thập phân được viết bên phải - Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả thực hiện dấu phẩy. HĐ1 Luyện tập 1 9 - GV chốt lại: Các phân số đã cho được gọi là = - 0,009 1000 phân số thập phân và mỗi phân số thập phân đều 5 5.125 625 = = -0,625 viết được dưới dạng số thập phân ― 8 = ― 8.125 ― 1000 2 2 77 77.4 308 - Gọi HS khác đọc khung kiến thức trong tâm = = 325 = 3 + 25 = 25 = 25.4 100 trong SGK 3,08 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài Luyện tập 1, Luyện Luyện tập 2 tập 2 125 1 -0,125 = ― = ― - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. 1000 8 12 3 -0,012 = Bước 4: Kết luận, nhận định: ― 1000 = ― 250 4005 801 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời -4,005 = ― 1000 = ― 200 của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. - GV chốt kiến thức về phân số thập phân và số thập phân. Hoạt động 2: So sánh hai số thập phân a) Mục tiêu: - HS nắm được các khái niệm cơ bản về so sánh về so sánh hai số thập phân b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 4
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. SO SÁNH CÁC SỐ THẬP PHÂN - GV yêu cầu HS thảo luận nhắc lại các kiến 1. So sánh hai số thập phân thức về so sánh hai số nguyên. Cũng như số nguyên, trong hai số thập - Từ đó, GV đưa ra các khái niệm cơ bản về so phân khác nhau luôn có một số nhỏ sánh hai số thập phân: quan hệ thứ tự giữa hai hơn số kia. số thập phân khác nhau, số thập phân dương, số • Nếu số thập phân a nhỏ hơn số thập thập phân âm, tính chất bắc cầu. phân b thì ta viết a a. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: • Số thập phân lổn hơn 0 gọi là số thập - HS thảo luận nhắc lại kiến thức về so sánh hai phân dương. số nguyên • Số thập phân nhỏ hơn 0 gọi là số thập Bước 3: Báo cáo, thảo luận: phân âm. + GV gọi đại diện HS trình bày câu trả lời • Nếu a < b và b < c thì a < c. + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh - GV chốt kiến thức về so sánh hai số thập phân Hoạt động 3: Cách so sánh hai số thập phân khác dấu a) Mục tiêu: - HS nắm được cách so sánh hai số thập phân khác dấu b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, tìm hiểu kiến thức c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Cách so sánh hai số thập phân - GV yêu cầu HS thảo luận nhớ lại quan hệ thứ tự a) So sánh hai số thập phân khác dấu giữa hai số nguyên dương và hai số nguyên âm để GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 5
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 kết luận về quan hệ thứ tự giữa hai số thập phân Cũng tương tự như trong tập hợp số dương và âm nguyên, ta có: số thập phân âm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: luôn nhỏ hơn số thập phân dương. - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ - HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, chốt kiến thức Hoạt động 4: Cách so sánh hai số thập phân dương a) Mục tiêu: - HS nắm được cách so sánh hai số thập phân dương b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b) So sánh hai số thập phân dương - GV hướng dẫn HD thực hiện HĐ2 HĐ2: a) GV hướng dẫn HS so sánh phần số nguyên a) 508,99 và 509, 01 trước: Số thập phân nào có phần số nguyên lớn Phần nguyên: 508 < 509 hơn thì lớn hơn. => 508,99 < 509,01 b) GV hướng dẫn HS so sánh phần số nguyên b) 315,267 và 315,29 trước: Hai số có phần số nguyên bằng nhau nên ta chuyển sang so sánh phần thập phân. Phần nguyên: 315 = 315 + Lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng Phần thập phân: một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất + Số thập phân thứ nhất: 2 = 2 hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ + Số thập phân thứ hai: 6 < 9 GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 6
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập => 315,267 < 315,29 phân tương ứng lớn hơn. Để so sánh hai số thập phân dương ta + Sau đó GV cùng HS thực hiện theo các bước làm như sau: để so sánh. GV viết đến đâu, HS giải thích đến Bước 1. So sánh phần số nguyên của đó. HS thực hiện theo và ghi vào vở hai số thập phân dương đó. số thập - GV yêu cầu HS kết luận các bước so sánh hai phân nào có phần số nguyên lớn hơn số thập phân dương thì lớn hơn - GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD3, Bước 2. Nếu hai số thập phân dương VD4 đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu kể từ ưái sang phải - HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu hiện, ghi chép vào vở. tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau Bước 3: Báo cáo, thảo luận: đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc các bước so chứa chữ số đó lớn hơn. sánh hai số thập phân dương trong SGK Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về cách so sánh hai số thập phân dương Hoạt động 5: Cách so sánh hai số thập phân âm a) Mục tiêu: - HS nắm được cách so sánh hai số thập phân âm b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 7
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: c) So sánh hai số thập phân âm - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại cách so sánh Để so sánh hai số thập phân âm, ta hai số nguyên âm bỏ dấu trừ ở trước mỗi số thập phân - Từ đó GV đưa ra cách so sánh hai số thập phân đó, rồi so sánh hai số thập phân âm. dương vừa nhận được. Nếu số thập phân dương nào lớn hơn thì số thập - GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD5 phân âm tương ứng nhỏ hơn và - Yêu cầu HS áp dụng thực hiện bài Luyện tập 3 ngược lại. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 3 - HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực Sắp xếp các số theo thứ tự giảm hiện, ghi chép vào vở. dần - GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 36,1 > 36,095 > -120,34 > -120,341 3 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 3 - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về cách so sánh hai số thập phân âm. - HS ghi nhớ cách so sánh hai số thập phân âm. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 47 GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 8
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 1: 7 7.5 35 12 12.4 48 20 = 20.5 = 100 = ―0,35 25 = 25.4 = 100 = ―0,48 16 16.2 32 4 4 129 129.4 516 5 500 = 500.2 = 1000 = ―0,032 25 = 5 + 25 = 25 = 25.4 = 100 = 5,16 Bài 2: 225 9 33 -0,225 = - 0,033 = - ― 1000 = ― 40 1000 Bài 3: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: a) 7,01 < 7,012 < 7,102 b) - 49,307 < - 49,037 < 73,059 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau: + Từ phân số thập phân làm thế nào để viết thành số thập phân? + Từ số thập phân làm thế nào để viết thành phân số thập phân? + Làm thế nào để so sánh hai số thập phân đã cho? - GV gọi lần lượt 3 HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 9
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 - Chuẩn bị bài mới “Phép cộng, phép trừ số thập phân”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... BÀI 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Hiểu được khái niệm số đối của số thập phân. - Biết tìm số đối của số thập phân cho trước. - Biết cộng trừ hai số thập phân bất kì. - Biết sử dụng dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức nhanh và hợp lí. 2. Năng lực Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực giao tiếp toán học. Năng lực riêng: - Có ý thức quan sát đặc điểm các số xuất hiện trong biểu thức rồi vận dụng các tính chất của phép cộng, quy tắc dáu ngoặc để tính nhanh và đúng. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV - Giáo án, SGK, SGV - Phiếu bài học cho HS; GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 10
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 - Bảng, bút viết cho các nhóm - Bảng tính chất của phép cộng để trống cột kí hiệu 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS tiếp cận với phép cộng, phép trừ số thập phân một cách tự nhiên và gần gũi. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ và thực hiện các yêu cầu đặt ra: Bản tin SEA Games 30, ngày 08/12/2019 viết: "Chiều 08/12, vận động viên Lê Tú Chinh đã xuất sắc giành tấm Huy chương Vàng điền kinh nội dung chạy 100 m nữ tại SEA Games 30 sau khi bứt tốc ngoạn mục, chiến thắng đối thù Kristina Marie Knott - chân chạy người Mỹ nhập quốc tịch Philippines. Thành tích cửa Lê Tú Chinh là 11,54 giây và của Kristina Marie Knott là 11,55 giây”. Ở phần thi chung kết, vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris-ti-na Ma-ri Cơ-nốt (Kristina Marie Knott) bao nhiêu giây? - GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi => Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Số đối của số thập phân a) Mục tiêu: - Nắm được khái niệm, tính chất của hai số thập phân đối nhau b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 11
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. SỐ ĐỐI CỦA SỐ THẬP PHÂN - GV cho HS nhắc lại khái niệm, tính chất của hai số Giống như số nguyên, mỗi số thập nguyên đối nhau và cho ví dụ. phân đều có số đối, sao cho tổng của hai số đó bằng 0. - Yêu cầu HS hình thành khái niệm và tính chất của hai số thập phân đối nhau Kết luận: - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và yêu cầu HS Số đối của số thập phân a kí hiệu vận dụng khái niệm vừa nêu để tìm số đối của một số là - a. Ta có: a + (- a) = 0. thập phân cho trước. Lưu ý: - GV yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 1 Số đối của số thập phân - a là a, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tức là - (- a) = a. - HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. Luyện tập 1 - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện Số đối của 12,49 là -12,49 tập 1 Số đối của -10,25 là 10,25 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại khái niệm, tính chất của hai số nguyên đối nhau. - Gọi HS khác đọc khung kiến thức trong tâm trong SGK - Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả của bài luyện tập 1 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 12
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 - GV chốt kiến thức về số đối của số thập phân - HS cần ghi nhớ: Số đối của số thập phân - a là a, tức là - (- a) = a. Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số thập phân dương a) Mục tiêu: - HS thực hiện được phép tính cộng trừ hai số thập phân dương b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ SỐ - GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính heo THẬP PHÂN các bước như ở tiểu học ở HĐ1 HĐ1: + GV lưu ý HS cách viết: Viết số hạng này dưới a) 32,475 b) 309,48 - số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng hàng dặt + 9,681 125,23 42,156 184,25 thẳng cột với nhau, dấu “,” đặt thẳng nhau. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Để cộng, trừ hai số thập phân dương, ta - HS lắng nghe thực hiện theo sự hướng dẫn của làm như sau: GV Bước 1. Viết số này ở dưới số kia sao Bước 3: Báo cáo, thảo luận: cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng + GV gọi 1 HS nêu lại các bước cộng, trừ hai số cột với nhau, dấu “,” đặt thẳng cột với thập phân dương nhau Bước 4: Kết luận, nhận định: Bước 2. Thực hiện phép cộng, trừ như - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả phép cộng, trừ các số tự nhiên lời của học sinh Bước 3. Viết dấu “,” ở kết quả thẳng - GV chốt kiến thức cột với các dấu “,” đã viết ở trên. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 13
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 Hoạt động 3: Cộng hai số thập phân bất kì a) Mục tiêu: - HS thực hiện được phép cộng hai số thập phân bất kì b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và áp dụng làm ví dụ c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Cộng hai số thập phân - GV yêu cầu HS làm ví dụ sau để hình dung lại Quy tắc cộng hai số thập phân (cùng quy tắc cộng hai số nguyên: dấu hoặc khác dấu) được thực hiện giống quy tắc cộng hai số nguyên. Tính: (-7) + (-15) 13 + (-24) - Muốn cộng hai số thập phân âm, ta - Từ đó, GV đưa ra quy tắc cộng hai số thập cộng hai số đối của chứng rồi thêm dấu phân cùng dấu, trái dấu. trừ đằng trước kết quả. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 - Muốn cộng hai số thập phân trái dấu, - Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 2 ta làm như sau: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Nếu số dương lớn hơn hay bằng số - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực số đối của số âm. hiện bài luyện tập 2 + Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số Bước 3: Báo cáo, thảo luận: âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ (-) trước kết - HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ quả. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 2 Luyện tập 2 - HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (-16,5) + 1,5 = - (16,5 – 1,5) = - 15 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, chốt kiến thức về quy tắc cộng hai số thập phân Hoạt động 4: Tính chất của phép cộng số thập phân GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 14
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 a) Mục tiêu: - HS nắm được các tính chất của phép cộng số thập phân b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giống như phép cộng số nguyên, phép - GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số thập phân cũng có các tính cộng hai số nguyên đã được học, chất: giao hoán, kết hợp, Cộng vổi số 0, cộng với số đối. - Sau đó, GV cho HS phát biểu các tính chất của phép cộng số thập phân bằng lời và kí hiệu. Luyện tập 3 - GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD3. 89,45 + (-3,28) + 0,55 + (-6,72) - Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 3 = (89,45 + 0,55) – (3,28 + 6,72) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = 90 – 10 = 80 - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 3 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV gọi 1 HS phát biểu các tính chất của phép cộng số thập phân - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 3 - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 15
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 - GV chốt kiến thức về các tính chất của phép cộng số thập phân. - GV nhấn mạnh: Dựa vào các tính chất này, ta có thể tính nhanh giá trị biểu thức trong một số trường hợp. Hoạt động 5: Trừ hai số thập phân a) Mục tiêu: - HS thực hiện được phép trừ hai số thập phân b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Trừ hai số thập phân - GV yêu cầu HS làm ví dụ sau để hình dung lại quy Cũng như phép trừ số nguyên, để tắc trừ hai số nguyên: trừ hai số thập phân ta cộng số bị Tính: (-53) – 8 (-32) – (-19) trừ với số đối của số trừ. - Từ đó, GV đưa ra quy tắc trừ hai số thập phân Luyện tập 4 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD4 (-14,25) – (- 9,2) - Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 4 = (-14,25) + 9, 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = - (14,25 – 9,2) - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. = - 5,05 - HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực hiện, ghi chép vào vở. - GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 4 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 16
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 4 - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về quy tắc trừ hai số thập phân Hoạt động 6: Quy tắc dấu ngoặc a) Mục tiêu: - HS nắm được quy tắc dấu ngoặc với các phép tính cộng, trừ số thập phân b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Quy tắc dấu ngoặc - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc với số Quy tắc dấu ngoặc đối với số thập nguyên, từ đó GV kết luận về quy tắc dấu ngoặc đối phân giống như quy tắc dấu ngoặc với số thập phân đối với số nguyên. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, sử dụng quy - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (+) đứng tắc dấu ngoặc, tính chất giao hoán của phép cộng để trước thì dấu các số hạng trong tính nhanh trên cơ sở đưa về tính các kết quả tròn ngoặc vẫn giữ nguyên; Khi bỏ dấu trăm trước. ngoặc có dấu (-) đứng trước, ta phải - Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 5 đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Khi đưa nhiều số hạng vào trong - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. dấu ngoặc và để dấu (-) đứng trước - HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực thì ta phải đổi dấu của tất cả các số hiện, ghi chép vào vở. hạng đó. Luyện tập 5 GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 17
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 - GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 19,32 + 10,68 – 8,63 – 11,37 5 = (19,32 + 10,68) – (8,63 + 11,37) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: = 30 – 20 = 10 - HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 5 - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV nhấn mạnh: Dựa vào quy tắc này, ta có thể tính nhanh giá trị của biểu thức trong một số trường hợp. - GV nhắc nhở HS: Căn cứ vào đặc điểm, quan hệ của các số xuất hiện trong biểu thức rồi áp dụng các tính chất của phép cộng, quy tắc dấu ngoặc để thực hiện tính toán một cách nhanh chóng và hợp lí. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 51 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 1: a) 324,82 + 312,25 = 637,05 b) (- 12,07) + (- 5,79) = - ( 12,07 + 5,79) = - 17,86 c) (- 41,29) - 15,34 = - ( 41,29 + 15,34) = - 56,63 GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 18
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 d) (- 22,65) - (- 1,12) = (- 22,65) + 1,12 = - 21,53 Bài 2: a) 29,42 + 20,58 - 34,23 + (- 25,77) = ( 29,42 + 20,58 ) - ( 34,23 + 25,77) = 50 - 60 = - 10 b) (- 212,49) - (87,51 - 99,9) = (- 212,49 - 87,51) + 99,1= - 300 + 99,9 = - 200,1 Bài 3: a) Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất b) Chiều cao của bạn bao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m) - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau: Bài 1: Tính một cách hợp lí a) 43,125 + (-50,02) + 56,875 b) 56,75 + (-4,36) + 3,25 + (-5,64) c) 25,67 + 14,33 - 3,61 – 16,39 Bài 2: Có 3 sợi dây: sợi dây thứ nhất dài 4,15 m, sợi dây thứ hai dài hơn sợi dây thứ nhất 1,2 m, sợi dây thứ ba ngắn hơn sợi dây thứ hai 0,15 m. Tính độ dài sợi dây thứ ba. - HS thảo luận hoàn thành các bài tập - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 19
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 - Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Phép nhân, phép chia số thập phân”. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 20

