Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Tiết 59+60 - Bài: Luyện tập chung - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Hùng Vương

pdf 3 trang Minh Tâm 22/10/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Tiết 59+60 - Bài: Luyện tập chung - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_toan_6_tiet_5960_bai_luyen_tap_chung_nam_ho.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Tiết 59+60 - Bài: Luyện tập chung - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Hùng Vương

  1. Ngày soạn Lớp 6A3 6A3 15/1/2023 Ngày dạy Tiết Ngày /1/2023 /2/2023 Tiết 59 + 60: BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Củng cố, rèn luyện kiến thức, kĩ năng về + Phép cộng và phép trừ hai phân số. + Phép nhân và phép chia hai phân số Vận dụng trong tính giá trị của biểu thức có nhiều phép tính. + Tính giá trị của biểu thức chứa chữ. + Vận dụng phân số trong một số bài toán thực tiễn. - Giải quyết các bài toán dựa trên kiến thức đã học 2. Vê năng lực - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: ôn tập lại kiến thức và hoàn thành các bài tập 3. Về phẩm chất - Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: giáo án 2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Hướng dẫn và yêu cầu HS đọc và trình bày lại lời giải các Ví dụ 1, Ví dụ - Ví dụ 3: Giải đáp các thử thách nhỏ trong bài học (nếu chưa có thời gian chữa khi dạy bài học).
  2. + Chữa một số bài toán vận dụng trong các bài học: Bài 25, Bài 26. Chữa một số bài tập, chẳng hạn 6.39, 640 và 6.42 + Nếu còn thời gian thì GV yêu cầu HS làm hết các bài còn lại hoặc linh hoạt cho thêm bài tập nếu đối tượng là các HS khá, giỏi. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: -GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức Câu 6.38: Tính : Câu 6.38: −1 5 1 −1 5 1 −3 5 2 2 a. + + a. + + = + + = 2 6 3 2 6 3 6 6 6 3 −3 7 1 −3 7 1 −9 42 2 31 b. + - b. + - = + - = 8 4 12 8 4 12 24 24 24 24 3 1 7 3 1 7 3 7 3 21 12 c. : ( . ) c. : ( . ) = : = . = 5 4 5 5 4 5 5 20 5 7 7 10 4 1 10 4 1 10 4 1 d. + : 4 - d. + : 4 - = ( + ) - = 1 11 11 8 11 11 8 11 11 8 1 7 Câu 6.39: Tính một cách hợp lí: - = 5 8 5 26 5 8 8 8 B = . + . - . 13 15 13 15 13 15 Câu 6.39: 5 8 5 26 5 8 Câu 6.40: Tính giá trị của biểu B = . + . - . 13 15 13 15 13 15 thức sau: 5 8 26 8 1 2 4 9 B = . (. + - ) B = . b + . b – b : với b = 13 15 15 15 3 9 9 10 5 26 B = . Câu 6.41: Nam cắt một chiếc bánh 13 15 2 nướng hình vuông thành ba phần B = 3 không bằng nhau (như hình vẽ ). 9 Câu 6.40: Với b bằng ta có: Nam đã ăn hai phần bánh , tổng 10 1 9 2 9 9 4 1 B = . + . - ∶ cộng chiếc bánh . Đố em biết 3 10 9 10 10 9 2 3 1 2 B = + - Nam đã ăn hai phần bánh nào ? 10 5 5 3 1 3 2 1 B = - = - = 10 5 10 10 10 Câu 6.41: 1 3 1 Ta có: + = 8 8 2 Nên Nam đã ăn hai phần bánh 1 3 là 푣à 8 8 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  3. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Làm bài tập 6.42, 6.43 SGK theo nhóm - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: -GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Câu 6.42: Câu 6.42: Để làm một chiếc bánh chưng Nếu có 150 gam đậu xanh thì cần 3 trong dịp Tết cổ truyền ,Vân phải số gạo nếp là : 150 : = 250 gam 5 chuẩn bị : Gạo nếp ,đậu xanh Nếu có 150 gam đậu xanh thì cần không vỏ ,thịt ba chỉ ,lá dong , và số thịt ba chỉ là: các gia vị khác .Khối lượng đậu 3 3 150 : = 100 gam xanh bằng khối lượng gạo nếp và 2 5 3 gấp khối lượng thịt ba chỉ. Nếu 2 có 150 gam đậu xanh thì cần bao nhiêu gam gạo nếp và bao nhiêu Câu 6.43: gam thịt ba chỉ ? Quãng đường Hà đi đến trường là Câu 6.43: Hà thường đi xe đạp từ : 1 12 nhà đến trường với vận tốc 12 12 . = (km) 1 5 5 km/h,hết giờ . Hôm nay xe đạp bị 5 Thời gian Hà đi đến trường hôm hỏng nên Hà phải đi bộ đến trường nay là: 12 12 với vận tốc 5 km/h .Hỏi hôm nay : 5 = (giờ) 5 25 Hà đi đến trường mất bao lâu ?