Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Thực hành phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999 - Nguyễn Thị Phương Ninh

ppt 19 trang minhanh17 10/06/2024 880
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Thực hành phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999 - Nguyễn Thị Phương Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_6_tiet_5_bai_5_thuc_hanh_phan_tich_va_s.ppt
  • docBài tập trắc nghiệm cuối bài.doc
  • mp4Gioi thieu bai.mp4
  • mp4Ket luan.mp4
  • mp4Ket.mp4
  • mp4Kho khan GD-YT.mp4
  • mp4Kho khan KT-MT.mp4
  • mp4Quan sat sach giao khoa.mp4
  • mp4Thuan Loi.mp4
  • docTHUYETMINH.doc

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Thực hành phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999 - Nguyễn Thị Phương Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUỸ LAWRENCE S.TING Cuộc thi bài giảng e-learning Môn học: Địa lý Tên bài PHÂN TÍCH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 Giáo viên: Nguyễn Thị Phương Ninh Email: thcsttcaoloc.ls@gmail.com Điện thoại di động: 0912259188 Trường THCS TT Cao Lộc Thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn Tháng 11/2016
  2. Tiết 5 - Bài 5
  3. Tiết 5 – Bài 5: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 1.Phân tích và so sánh hai tháp dân số năm 1989 và năm 1999.
  4. Tiết 5 – Bài 5: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 NHỌN HƠN TO HƠN ĐÁY RỘNG ĐÁY HẸP
  5. Tiết 5 – Bài 5: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 1.Phân tích và so sánh hai tháp dân số năm 1989 và năm 1999. Năm Các yếu tố Năm 1989 Năm 1999 Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn, đáy rộng Đỉnh nhọn, đáy rộng chân hẹp hơn 1989 Nhóm tuổi Nam Nữ nam Nữ Cơ cấu 0 – 14 dân số theo tuổi 15 – 59 60 trở lên Tỉ số phụ thuộc
  6. Tiết 5 – Bài 5: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 1.Phân tích và so sánh hai tháp dân số năm 1989 và năm 1999. Năm Các yếu tố Năm 1989 Năm 1999 Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn, đáy rộng Đỉnh nhọn, đáy rộng chân hẹp hơn 1989 Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ Cơ cấu 0 – 14 20,1 18,9 17,4 16,1 dân số theo tuổi 15 – 59 25,6 28,2 28,4 30,0 60 trở lên 3,0 4,2 3,4 4,7 Tỉ số phụ thuộc
  7. Tiết 5 – Bài 5: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 7,2% 8,1% 53,8% 58,4% 39% 33,5%
  8. Tiết 5 – Bài 5: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 * Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta năm 1999 so với năm 1989 có sự thay đổi là: Nhóm tuổi Năm 1989 Năm 1999 Biến động Nam Nữ Nam Nữ 0 đến 14 tuổi 20,1 18,9 17,4 16,1 Giảm 5,5 % 15 đến 59 tuổi 25,6 28,2 28,4 30,0 Tăng 4,6 % 60 tuổi trở lên 3,0 4,2 3,4 4,7 Tăng 0,9 % - Tuổi trẻ và trong độ tuổi lao động đều cao song độ tuổi dưới tuổi lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. - Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 cao hơn so với năm 1989
  9. Tiết 5 – Bài 5: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 Tỉ lệ phụ thuộc: tỉ số người chưa đến tuổi lao động và qua tuổi lao động với người trong độ tuổi lao động Năm Các yếu tố Năm 1989 Năm 1999 Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn, đáy rộng Đỉnh nhọn, đáy rộng chân hẹp hơn 1989 Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ Cơ cấu 0 – 14 20,1 18,9 17,4 16,1 dân số theo tuổi 15 – 59 25,6 28,2 28,4 30,0 60 trở lên 3,0 4,2 3,4 4,7 Tỉ số phụ thuộc 46,2 41,6 * Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao, song năm 1999 nhỏ hơn năm 1989.
  10. * Nguyên nhân: Do chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện: Chế độ dinh dưỡng cao hơn trước, điều kiện y tế vệ sinh chăm sóc tốt. ý thức về KHHGD trong nhân dân cao hơn
  11. Tiết 5 – Bài 5: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 1.Phân tích và so sánh hai tháp dân số năm 1989 và năm 1999. 2. Những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số nước ta
  12. * Những thuận lợi Nguồn lao động dồi dào. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  13. Những khó khăn cho sự phát triển kinh tế của nước ta
  14. Những khó khăn cho sự phát triển kinh tế của nước ta
  15. Những khó khăn cho sự phát triển kinh tế của nước ta
  16. * Khó khăn: + Thiếu việc làm + Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện. + TNTN cạn kiệt, MT ô nhiễm * Giải pháp: - Giảm tỉ lệ sinh bằng cách thực hiện tốt chính sách dân số về kế hoạch hoá gia đình. - Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lý, tổ chức hướng nghiệp dạy nghề. - Phân bố lại dân cư lao động theo ngành và lãnh thổ. - Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá
  17. Câu hoi Trác nghiệm
  18. Tài liệu tham khảo 1. Sách giáo khoa Địa Lý 9 2. Sách giáo viên Địa Lý 9 3. Atlat địa lý Việt Nam 4. Giáo trình địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam – tác giả: Nguyễn Viết Thinh – Đỗ Thị Minh Đức
  19. Tiết học kết thúc! Chúc các em vui và học giỏi!