Bài giảng Địa lý 6 Sách Cánh diều - Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản

pptx 36 trang thanhhuong 10/10/2022 14001
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý 6 Sách Cánh diều - Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxgiao_an_dia_ly_6_sach_canh_dieu_bai_11_cac_dang_dia_hinh_chi.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lý 6 Sách Cánh diều - Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản

  1. BÀI 11 CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH. KHOÁNG SẢN Giáo viên:
  2. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 1. Các dạng địa hình chính Tiết 2. Khoáng sản
  3. TIẾT 1. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH
  4. 1. Các dạng địa hình chính TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN
  5. AI NHANH HƠN
  6. Núi Dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất, có độ cao thường > 500m so với mực nước biển được gọi là
  7. Đồng bằng Dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao thường dưới 200m so với mực nước biển được gọi là
  8. Cao nguyên Dạng địa hình tương đối bằng phẳng, rộng lớn, có độ cao từ 500 - 1000m so với mực nước biển được gọi là
  9. Đồi Có đỉnh tròn, sườn thoải, độ cao tính từ chân đến đỉnh không quá 200m được gọi là
  10. Địa hình cac-xtơ Động Thiên Đường (vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng) thuộc dạng địa hình nào?
  11. Sườn núi Dạng địa hình núi có cấu tạo bao gồm: đỉnh núi, chân núi, . và thung lũng.
  12. 3 loại Dựa vào độ cao người ta chia núi thành mấy loại?
  13. Phù sa sông Đồng bằng bồi tụ là đồng bằng được hình thành do
  14. Tây Nguyên Các cao nguyên badan tập trung chủ yếu ở vùng nào của nước ta?
  15. Băng hà Đồng bằng bóc mòn phần lớn có nguồn gốc từ?
  16. 1. Các dạng địa hình chính THẢO LUẬN CẶP ĐÔI (2’) ? Hãy quan sát H11.2 và H11.3 để hoàn thiện phiếu học tập số 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 NúiNúi giàgià Núi trẻ ĐỉnhĐỉnh núinúi Nhọn Tròn SườnSườn núinúi Dốc Thoải ThungThung lũnglũng Rộng và nông Hẹp và sâu
  17. 1. Các dạng địa hình chính Khác ở độ cao: đồng bằng (<200m); Giống: bề mặt tương đối cao nguyên (500 – 1000m). bằng phẳng hoặc gợn sóng.
  18. Dạng địa hình Đặc điểm Phân loại - Dựa vào độ cao: núi thấp, núi trung bình, núi - Nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Độ cao > 500 m. cao. Núi - Cấu tạo: đỉnh núi, sườn núi, chân núi, thung lũng. - Dựa vào thời gian hình thành: núi già, núi trẻ - Thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc lượn - ĐB bóc mòn Đồng bằng sóng. - ĐB bồi tụ - Độ cao < 200 m. - Địa hình tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng. Cao nguyên - Độ cao 500 m – 1000 m. - Địa hình nhô cao, đỉnh tròn, sườn thoải. Đồi - Độ cao từ chân đồi - đỉnh đồi không quá 200 m - Thường tập trung thành vùng. - Hình thành do các loại đá bị hòa tan bởi nước tự Địa hình caxtơ nhiên: đá vôi, 1 số loại đá dễ hòa tan khác. - Thường xuất hiện hang động đẹp.
  19. * Bài tập 2. Hãy nối các dạng địa hình với các hình ảnh tương ứng sao cho phù hợp? A. 1. Núi B. 2. Đồi C. 3. Đồng bằng D. 4. Cao nguyên E. 5. Địa hình cac-xtơ
  20. BÀI TẬP VẬN DỤNG ? Hãy kể tên một số hang động ở nước ta mà em biết? Tìm hiểu thông tin và giới thiệu cho bạn bè về hang động mà em thích nhất.
  21. TIẾT 2. KHOÁNG SẢN
  22. Dựa vào sgk và hiểu biết lần lượt trả lời các câu hỏi sau: Theo trạng Theo thành thái vật lí phần và công dụng Loại Ví dụ Loại Ví dụ
  23. 2. Khoáng sản
  24. Theo trạng thái vật lí Theo thành phần và công dụng Loại Ví dụ Loại Ví dụ Quặng: sắt, nhôm, dầu mỏ, than đá, KS rắn Nhiên liệu thiếc khí đốt dầu mỏ, nước KS lỏng Kim loại sắt, đồng, nhôm ngầm apatit, đá vôi, cát Phi kim loại thủy tinh KS khí khí thiên nhiên nước khoáng, nước Nước ngầm ngầm
  25. Bài tập 1
  26. Bài tập 1 a. Theo trạng thái vật lí Theo thành phần và công dụng Loại KS Loại KS KS rắn sắt, đồng Nhiên liệu dầu mỏ, than đá, khí đốt KS lỏng dầu mỏ, nước Kim loại sắt, đồng ngầm KS khí khí thiên nhiên Phi kim loại apatit Nước ngầm nước ngầm
  27. Bài tập 1
  28. Bài tập 2 Dựa vào lược đồ khoáng sản Việt Nam: a. Sắp xếp các khoáng sản trong bảng chú giải theo mẫu: Khoáng sản năng Khoáng sản kim Khoáng sản phi lượng loại kim loại (nhiên liệu) b. Cho biết các địa điểm dưới đây có các loại khoáng sản nào? - Lào Cai: - Cao Bằng - Thái Nguyên - Quảng Ninh - Thạch Khê (Hà Tĩnh) - Bồng Miêu (Quảng Nam)
  29. Bài tập 2 a. Khoáng sản năng lượng Khoáng sản kim loại Khoáng sản phi (nhiên liệu) kim loại - Than - Sắt - Cát thủy tinh - Dầu mỏ - Mangan - Apatit - Khí đốt - Titan - Đá quý - Than bùn - Crôm - Boxit - Chì, kẽm - Vàng - Đồng - Đất hiếm
  30. Bài tập 2 b. - Lào Cai: Đất hiếm, đồng, apatit. - Thái Nguyên: Sắt, titan - Thạch Khê (Hà Tĩnh): titan, sắt, mangan - Cao Bằng: Bô-xit - Quảng Ninh: than, cát thủy tinh - Bồng Miêu (Quảng Nam): than bùn, vàng.
  31. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1: Hãy cho biết vùng nào ở nước ta tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu rắn. Vùng nào tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu lỏng và khí? Bài 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn (8-10 câu) với ý nghĩa tuyên truyền vận động cho việc khai thác, sử dụng khoáng sản tiết kiệm và hợp lí. (VỀ NHÀ)