Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. tính chất của chất

pptx 37 trang thanhhuong 11/10/2022 7541
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. tính chất của chất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_6_chan_troi_sang_tao_bai_8_su_da.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. tính chất của chất

  1. BÀI 8: SỰ ĐA DẠNG VÀ CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
  2. HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN THỜI GIAN: 1 PHÚT ➢ Kể tên ít nhất 3 vật thể, chất, 1 thể mà em biết. ➢ Hãy viết câu trả lời của em vào phiếu số 1. ➢ Chia sẻ câu trả lời của em với bạn bên cạnh,
  3. NHIỆM VỤ HỌC SINH THỜI GIAN: 6 PHÚT NHIỆM VỤ 1: CÁ NHÂN ➢ Hãy đọc SGK mục 1 trang 39, 40 và trả lời các câu hỏi sau: 1. Vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh là gì? 2. Cho các vật thể: quần áo, cây cỏ, con cá, xe đạp. Hãy sắp xếp chúng vào mỗi nhóm vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh. 3. Quan sát hình 9.1 và kể tên vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo có trong hình. Cho biết vật thể đó làm bằng chất gì? 4. Kể tên ít nhất 3 vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh trong đời sống. Cho biết vật thể đó làm bằng chất gì? ➢ Ghi câu trả lời vào ô trả lời cá nhân của khăn trải bàn NHIỆM VỤ 2: THẢO LUẬN NHÓM Nhóm thống nhất câu trả lời và ghi vào ô trung tâm
  4. NHIỆM VỤ HỌC SINH THỜI GIAN: 2 PHÚT ➢ Hãy đọc SGK mục 2 trang 40, quan sát H9.2 và hoàn thiện bảng 9.1 SGK. Kết quả bảng 9.1 Chất Thể Hình dạng xác Có thể nén định không? không? Nước đá Rắn Có Không Nước lỏng Lỏng Không Không Không Hơi nước Khí Có
  5. Các chất đều được cấu tạo từ những hạt vô cùng nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được. Chất khí Chất lỏng Chất rắn
  6. THẢO LUẬN NHÓM THỜI GIAN: 2 PHÚT ➢ Thảo luận nhóm 4HS để hoàn thiện bảng trong phiếu học tập số 3. Thể Các hạt liên Có hình Có thể tích Có bị nén Lấy 2 ví kết như thế dạng xác xác định không? dụ về chất nào? định không? ở mỗi thể. không? Thể rắn Chặt chẽ Có Có Không Đồng, gỗ Thể lỏng Lỏng lẻo Không Có Khó bị nén Nước, dầu Thể khí Chuyển Không Không Có Không khí, động tự do hơi nước
  7. NHIỆM VỤ HỌC SINH THỜI GIAN: 3 PHÚT NHIỆM VỤ 1: Các nhóm quan sát H9.11; 9.12; 9.13; thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: 1. Tại sao kem lại tan chảy khi đưa ra ngoài tủ lạnh? 2. Tại sao cửa kính trong nhà tắm bị đọng nước sau khi ta tắm bằng nước ấm? 3. Khi đun sôi nước, em quan sát thấy có hiện tượng gì trong nồi thủy tinh?
  8. NHIỆM VỤ HỌC SINH THỜI GIAN: 2 PHÚT NHIỆM VỤ 2: HS tiếp tục xem video về hành trình của một giọt nước và nêu các quá trình đã diễn ra. 20tr%C3%ACnh%20c%E1%BB%A7a%20gi%E1%BB%8Dt %20n%C6%B0%E1%BB%9Bc
  9. NHIỆM VỤ HỌC SINH THỜI GIAN: 2 PHÚT NHIỆM VỤ 3: ➢ Các nhóm thực hiện thí nghiệm 4,5 theo hướng dẫn trong SGK. ➢ Hãy cho biết có những quá trình chuyển thể nào đã xảy ra bằng cách hoàn thiện nhận xét trong phiếu học tập số 4.
  10. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 TN4: + Đun nóng nến thì nến chuyển từ thể rắn sang thể lỏng + Tắt đèn cồn, để nguội thì nến chuyển từ thể lỏng sang thể rắn TN5: + Đun sôi nước thì tại mặt thoáng, nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và trong lòng nước xuất hiện các bọt khí chứng tỏ có sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể hơi + Dưới đáy của bình cầu xuất hiện các giọt nước . chứng tỏ có sự chuyển thể của nước từ thể hơi sang thể lỏng
  11. SƠ ĐỒ TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CHUYỂN THỂ
  12. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THEO TRẠM THỜI GIAN: 20 PHÚT ➢ Mỗi nhóm HS xuất phát từ một trạm, đọc và thực hiện phiếu hướng dẫn ở trạm đó, HS ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu thu hoạch của trạm tương ứng. TG nghiên cứu ở mỗi trạm là 5 phút. Sau đó HS lần lượt di chuyển tới các trạm còn lại. ➢ Nội dung nghiên cứu tại các trạm. + Trạm 1: Quan sát các đặc điểm của chất. Đọc tài liệu, tìm hiểu thông tin trên mạng về tính dẫn điện, dẫn nhiệt. + Trạm 2: Làm thí nghiệm đo nhiệt độ sôi của nước. + Trạm 3: Làm thí nghiệm hòa tan muối ăn, dầu ăn. + Trạm 4: Làm thí nghiệm đun nóng đường.
  13. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THEO TRẠM THỜI GIAN: 20 PHÚT ➢ Vị trí xuất phát và sơ đồ di chuyển của các nhóm như sau: Trạm 1 Trạm 2 Nhóm 1 Nhóm 2 Trạm 4 Trạm 3 Nhóm 4 Nhóm 3
  14. STARTTIME’S TIMER UP! TIME LIMIT: 5 minutes
  15. STARTTIME’S TIMER UP! TIME LIMIT: 5 minutes
  16. STARTTIME’S TIMER UP! TIME LIMIT: 5 minutes
  17. STARTTIME’S TIMER UP! TIME LIMIT: 5 minutes
  18. Phiếu thu hoạch trạm 1: Quan sát các đặc điểm của chất. 1. Nhận xét về đặc điểm của các chất. Chất Thể Màu Mùi Độ Tính dẫn Tính dẫn sắc cứng điện nhiệt Than đá Dầu ăn Hơi nước Gỗ Muối Thủy tinh Bông 2. Kết luận: Các chất khác nhau có đặc điểm khác nhau
  19. Phiếu thu hoạch trạm 2: Làm thí nghiệm đo nhiệt độ sôi của nước. 1. Kết quả thí nghiệm Thời Nhiệt Hiện Hiện tượng trong Thể gian độ tượng lòng chất lỏng (phút) (0C) trên mặt nước 0 1 2 3 2. Nhận xét: Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi
  20. Phiếu thu hoạch trạm 3: Làm thí nghiệm hòa tan muối ăn, dầu ăn. Nhận xét: Muối ăn tan trong nước, dầu ăn không tan trong nước. Phiếu thu hoạch trạm 4: Làm thí nghiệm đun nóng đường. - Khi tiến hành thí nghiệm, có những quá trình nào đã xảy ra? Trả lời: Đường nóng chảy, ngả màu vàng sẫm, sau đó chuyển rắn, màu đen. - Trong các quá trình xảy ra thí nghiệm, có tạo thành chất mới không? Trả lời: Có - Quá trình nào thể hiện tính chất vật lí, tính chất hóa học của đường? Trả lời: Tính chất vật lý: nóng chảy. Tính chất hóa học: quá trình còn lại
  21. STARTTIME’S TIMER UP! TIME LIMIT: Bài 1 (SGK 1 minute trang 46)
  22. Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập trong SGK: Bài 1: Câu Vật thể Chất a Cơ thể người Nước b Lọ hoa, cốc, bát, Thủy tinh nồi c Ruột bút chì Than chì d Thuốc điều trị cảm Paracetamol cúm
  23. STARTTIME’S TIMER UP! TIME LIMIT: Bài 2 (SGK 1 minute trang 47)
  24. Bài 2: Câu Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo Vật vô sinh Vật hữu sinh a Cây mía đường, cây Nước hàng, đường Nước hàng, Cây mía đường, thốt nốt, củ cải sucrose. đường sucrose, cây thốt nốt, củ đường, nước. nước. cải đường. b Lá găng rừng Nước đun sôi, đường Nước đun sôi, Lá găng rừng. mía, thạch gang. đường mía, thạch găng. c Quặng kim loại Kim loại Kim loại , quặng kim loại. d Gỗ Bàn ghế, giường tủ, Bàn ghế, giường nhà cửa. tủ, nhà cửa, gỗ.
  25. STARTTIME’S TIMER UP! TIME LIMIT: Bài 3 (SGK 1 minute trang 47)
  26. Bài 3: Từ cần điền là: (1)thể/ trạng thái (2)rắn, lỏng, khí (3)tính chất (4)chất (5)tự nhiên/ thiên nhiên (6)vật thể nhân tạo (7)sự sống (8)không có (9)vật lí (10) vật lí
  27. STARTTIME’S TIMER UP! TIME LIMIT: Bài 4 (SGK 1 minute trang 47)
  28. Bài 4: Vật thể Thể Hình dạng Khả năng bị nén Xác định Không xác Dễ bị Khó bị Rất khó định nén nén bị nén Muối ăn Rắn √ √ Không khí Khí √ √ Nước Lỏng √ √ khoáng
  29. STARTTIME’S TIMER UP! TIME LIMIT: Bài 5 (SGK 1 minute trang 47)
  30. Bài 5: Để phân biệt tính chất vật lí và tính chất hóa học của một chất, ta thường dựa vào dấu hiệu sự tạo thành chất mới
  31. STARTTIME’S TIMER UP! TIME LIMIT: Bài bổ sung 1 1 minute
  32. Đáp án các câu hỏi bổ sung: 1. Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước trong hơi thở của ta gặp bề mặt gương lạnh hơn nên ngưng tụ tạo thành các hạt nước nhỏ li ti bám vào bề mặt gương nên ta thấy gương mờ đi. Sau một thời gian, các hạt nước nhỏ đó bay hơi hết, mặt gương lại sáng trở lại.
  33. STARTTIME’S TIMER UP! TIME LIMIT: Bài bổ sung 2 1 minute
  34. Đáp án các câu hỏi bổ sung: 2. Với các chai đựng dầu, xăng, rượu, nước hoa . người ta khuyên đậy nắp sau khi sử dụng. Vì các chất lỏng đó bay hơi nhanh, nếu mở nắp thì các chất đó ở thể hơi dễ lan tỏa vào không khí và các chất lỏng sẽ nhanh cạn. Nếu đậy nắp thì có bao nhiêu chất lỏng bay hơi thì sẽ có bấy nhiêu chất lỏng ngưng tụ làm cho các chất lỏng không bị cạn đi.
  35. NHIỆM VỤ HỌC TẬP TẠI NHÀ ➢ Vào những ngày thời tiết nồm, nền nhà thường bị trơn trượt. Em hãy tìm cách giải quyết vấn đề trên. ➢ Hãy chụp ảnh, quay video minh chứng cho cách giải quyết của em. ➢ Có thể làm cá nhân hoặc nhóm 2 -3 HS. ➢ Hạn báo cáo trước lớp: khoảng tháng 2,3.