Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề: Mở đầu - Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học

pptx 44 trang thanhhuong 12/10/2022 10360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề: Mở đầu - Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_6_chan_troi_sang_tao_chu_de_mo_d.pptx
  • docxCTST - MĐ - BÀI 3 - QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH....docx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề: Mở đầu - Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học

  1. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 BÀI 3: QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH. GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO SỬ DỤNG KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
  2. 1. Quy định an toàn trong phòng thực hành Phòng thực hành là gì? Phòng thực hành là nơi chứa các thiết bị, dụng cụ, mẫu vật, hóa chất, để giáo viên và học sinh có thể thực hiện các thí nghiệm, các bài thực hành.
  3. ? Phân tích hình ảnh, hãy cho biết hình nào tuân thủ đúng quy định trong phòng thực hành? Từ đó hãy nêu những việc được làm và không được làm trong phòng thực hành?
  4. Phải làm Không được làm Cặp, túi, ba lô phải để đúng quy định. Có đầy đủ các dụng cụ Ăn, uống, làm mất trật bảo hộ như kính bảo vệ mắt, găng tay lấy hóa chất, khẩu trang thí nghiệm, áo quần bảo hộ thích hợp, khi làm thí nghiệm, tự trong phòng thực thực hành. hành. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự Tóc thả dài, đi giày hướng dẫn và giám sát của GV. dép cao gót. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, Tự làm các thí nghiệm thiết bị trong phòng thực hành để đảm bảo an toàn tuyệt đối khi chưa có sự đồng ý khi làm thí nghiệm của GV.
  5. Phải làm Không được làm Thực hiện đúng nội quy phòng thực hành, Nếm thử hóa chất, làm hư hỏng các dụng cụ, hiểu rõ các kí hiệu cảnh báo trong phòng vật mãu thực hành thực hành Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy trong Cầm và lấy hóa chất bằng tay phòng thực hành Rửa tay thường xuyên để tránh dính hóa chất Thông báo ngay với giáo viên khi gặp các sự cố mất an toàn như bị đứt tay, hóa chất bắn vào mắt, bỏng hóa chất. Bỏng nhiệt, làm vỡ dụng cụ thủy tinh, gây đổ hóa chất, cháy nổ, chập điện,
  6. Không để dây ra Tác nhân virus, vi Tránh gần các Không thải ra môi Nước dùng cho thí kim loại các vật khuẩn nguy hiểm Khu vực dễ xảy nguồn lửa gây trường nước, nghiệm không phải Quandụngsáthoặchìnhcơhãythể nêuvì ý nghĩa của sinhmỗihọchình, không? ra cháy, cẩn thận nguy hiểm cháy nổ không khí, đất nước uống Tại saocó thểphảogây dungăn mòn kí. hiệu cảnh báo thayđếnchogần.mô tả bằng chữ? với nguồn lửa Hóa chất độc đối Khu vực có bình với sức khỏeĐể, cóchỉ thể tạoNguồnsự chúphóngýxạ chữa cháy, lưu ý Chỗ thoát hiểm khi sử dụng cho mục gây nguy hiểm cho để sử dụng khi Tránh xa vì có mạnh và dễ quan sát gặp sự cố hỏa đích thí nghiệm sức khỏe có sự cố cháy thể bị điện giật hoạn, cháy nổ,
  7. 2. Kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành Mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc riêng để dễ nhận biết: Kí hiệu cảnh báo cấm: Hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình đen. Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiểm: Hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng, hình đen. Kí hiệu cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Hình vuông, viền đen, nền đỏ, hình đen. Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện: Hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ, trắng.
  8. LỐI THOÁT HIỂM
  9. CHẤT PHÓNG XẠ
  10. CHẤT ĐỘC SINH HỌC
  11. CHẤT DỄ CHÁY
  12. NGUY HIỂM VỀ ĐIỆN
  13. CẤM SỬ DỤNG NƯỚC UỐNG
  14. NƠI CÓ BÌNH CHỮA CHÁY
  15. HÓA CHẤT ĐỘC HẠI
  16. CHẤT ĐỘC MÔI TRƯỜNG
  17. CẤM LỬA
  18. CHẤT ĂN MÒN
  19. 3. Giới thiệu một số dụng cụ đo - Thực hành sử dụng một số dụng cụ đo Gia đình em thường sử dụng những dụng cụ đo nào? Kể tên một số dụng cụ đo mà em biết?
  20. 3. Giới thiệu một số dụng cụ đo - Thực hành sử dụng một số dụng cụ đo Quan sát hình, làm việc nhóm 2 người. Hãy hoàn thành phiếu học tập sau?
  21. Lực kế Cân điện tử Đồng hồ bấm giây Nhiệt kế QuanEm hãysát hìnhcho, làmbiếtviệccácnhóm 2 ngườidụng. Hãycụhoàntrongthànhhìnhphiếu học 3.3 dùngtậpđểsaulàm? gì Pipette ống đong Cốc chia độ Cân đồng hồ
  22. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tên nhóm: Thời gian: 7 phút Câu hỏi Trả lời Câu 1. Trình bày cách sử dụng cốc chia độ, ống đong để đo thể tích chất lỏng? Câu 2. Trình bày cách sử dụng pipet nhỏ giọt để hút chất lỏng? Câu 3. Hoàn thiện quy trình đo bằng cách sắp xếp lại thứ tự nội dung các bước trong bảng SGK trang 15?
  23. Câu 1. Trình bày cách sử dụng cốc chia độ, ống đong để đo thể tích chất lỏng? Cách sử dụng cốc chia độ, ống đong để đo thể tích chất lỏng. TH: Gồm 5 bước: + Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo + Chọn cốc chia độ/ống đong thích hợp với thể tích cần đo + Đặt cốc chia độ/ống đong thẳng đứng, cho chất lỏng vào bình + Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng trong cốc/ống + Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mức chất lỏng trong cốc/ống đong
  24. Câu 2. Trình bày cách sử dụng pipet nhỏ giọt để hút chất lỏng? Để lấy một lượng nhỏ chất lỏng trong khi làm thí nghiệm người ta thường sử dụng pipette nhỏ giọt. Gồm 3 bước: (Chú ý: Luôn giữa pipet ở tư thế thẳng đứng) + Bóp trước một lực nhỏ ở phần đầu cao su hoặc đầu nhựa + Nhúng đầu pipette vào chất lỏng cần hút, sau đó nhả tay từ từ để hút chất lỏng lên + Bóp nhẹ để nhả từng giọt một (mỗi giọt có thể tích khoảng 50Microlit, 20 giọt là 1 ml)
  25. Câu 3: Hoàn thiện quy trình đo bằng cách sắp xếp lại thứ tự nội dung các bước trong bảng SGK trang 15? Quy trình đo Nội dung Chọn dụng cụ đo phù hợp Bước ? Ước lượng đại lượng cần đo Bước 5 Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo Điều chỉnh dụng cụ đo về vạch số 0 Thực hiện phép đo
  26. 4. Kính lúp và kính hiển vi quang học – Thực hành sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học
  27. Quan sát các hình ảnh ( 3.6; 3.7; 3.8; 3.9) kết hợp video và trả lời vào phiếu học tập sau? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Tên nhóm: Lớp: . Câu hỏi Trả lời Câu 1. Tác dụng của kính lúp? Cấu tạo và cách sử dụng kính lúp? Thực hành sử dụng kính lúp để quan sát chữ trong sách. Ghi nhận xét ra giấy. Câu 2.Tác dụng của kính hiển vi quang học? Cấu tạo, cách sử dụng, bảo quản kính hiển vi quang học? Thực hành sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát tiêu bản/mẫu vật sinh học. Vẽ hình ảnh quan sát được ra giấy/vở.
  28. Câu 1. Tác dụng của kính lúp? Cấu tạo và cách sử dụng kính lúp? Thực hành sử dụng kính lúp để quan sát chữ trong sách. Ghi nhận xét ra giấy. Tác dụng của kính lúp: Khi sử dụng kính lúp, kích thước vật thể to hơn nhiều lần.=> Giúp quan sát vật thể to, rõ hơn. Kính lúp được sử dụng quan sát rõ hơn các vật thể nhỏ mà mắt thường khó quan sát. Cấu tạo kính lúp: Có nhiều loại kính lúp (kính lúp cầm tay, có giá đỡ ) nhưng đều gồm 3 bộ phận chính: Mặt kính, khung kính và tay cầm (giá đỡ). Cách sử dụng kính lúp: Tay cầm kính lúp. Điều chỉnh khoảng cách giữa kính với vật cần quan sát cho tới khi quan sát rõ vật. Thực hành sử dụng kính lúp để quan sát chữ trong sách. Ghi nhận xét ra giấy: Chữ có kích thước to và quan sát rõ hơn.
  29. Câu 2.Tác dụng của kính hiển vi quang học? Cấu tạo, cách sử dụng, bảo quản kính hiển vi quang học? Thực hành sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát tiêu bản/mẫu vật sinh học. Vẽ hình ảnh quan sát được ra giấy/vở. . Tác dụng của kính hiển vi quang học: KHVQH là thiết bị được sử dụng để quan sát các vật thể có kích thước nhỏ bé mà mắt thường không thể nhìn thấy/quan sát được (VD: tế bào). KHV bình thường có độ phóng đại từ 40-3000 lần. Cấu tạo kính hiển vi quang học: Hình 3.8 SGK trang 16. (GV chiếu slide/ HS chỉ trên kính thật). Gồm 4 hệ thống chính: Hệ thống giá đỡ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống phóng đại và hệ thống điều chỉnh. Cách sử dụng kính hiển vi quang học: Hình 3.9, SGK trang 17: Gồm 3 bước: + Bước 1: Chuẩn bị kính. Đặt kính vừa tầm quan sát, nơi có đủ điều kiện chiếu sáng hoặc gần nguồn cấp điện. + Bước 2: Điều chỉnh ánh sáng. Mắt nhìn vào thị kính, điều chỉnh gương phản chiếu hướng nguồn ánh sáng vào vật kính, khi thấy trường hiển vi sáng trắng thì dừng lại (Nếu dùng KHQH dùng điện, bỏ qua bước này). + Bước 3: Quan sát mẫu vật. Sử dụng vật kính có số bội giác nhỏ nhất. Đặt tiêu bản lên mâm kính. Điều chỉnh ốc sơ cấp, đưa vật kính đến vị trí gần tiêu bản. Mắt hướng vào thị kính, điều chỉnh ốc sơ cấp nâng vật kính lên cho tới quan sát được mẫu vật thì chuyển sang điều chỉnh ốc vi cấp để nhìn rõ các chi tiết bên trong. Để thay đổi độ phóng đại kính hiển vi, quay mâm kính để lựa chọn vật kính phù hợp.
  30. Sau khi sử dụng kính hiển vi xong, cần bảo quản kính hiển vi đúng cách: Cách bảo quản kính hiển vi quang học: KHVQH có vai trò quan trọng trong NCKH. Muốn sử dụng được lâu bền, cần bảo quản KHVQH đúng cách và thường xuyên. + Bước 1: Lau khô kính hiển vi sau khi sử dụng. + Bước 2: Kính để nơi khô ráo, tránh mốc ở bộ phận quang học. + Bước 3: Kính phải được bảo dưỡng định kì. Thực hành sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát tiêu bản/mẫu vật sinh học. Vẽ hình ảnh quan sát được ra giấy/vở.
  31. HS đăng nhập và nhập mã pin vào đường link dưới để chơi kahoot. Mã pin: 05835016
  32. Câu 1: Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. B. Làm theo các thí nghiệm xem trên internet. C. Đeo gang tay khi làm thí nghiệm với hóa chất. D. Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm.
  33. Câu 2: Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào? A. Kính có độ. B. Kính lúp. C. Kính hiển vi. D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được.
  34. Câu 3: Khi không may bị hóa chất ăn da bám lên tay thì bước đầu tiên và cần thiết nhất là phải làm gì? A. Đưa ra trung tâm y tế cấp cứu. B. Hô hấp nhân tạo. C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép vào. D. Cởi bỏ phần quần áo dính hóa chất, xả tay dưới vòi nước sạch ngay lập tức.
  35. Học sinh lựa chọn dụng cụ, mẫu vật, sử dụng dụng cụ để quan sát mẫu vật trên kính lúp, KHV có trong PTH(tiêu bản cố định có sẵn) Một số tế bào quan sát dưới kính hiển vi