Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. tính chất của chất
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. tính chất của chất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_chan_troi_sang_tao_bai_8_s.pptx
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. tính chất của chất
- MỤC TIÊU: − Nêu được sự đa dạng của chất. − Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể rắn, lỏng, khí thông qua quan sát. − Đưa ra được ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. − Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hóa học) − Nêu được các khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc − Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất − Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ.
- Nước tinh khiết (nước uống)
- Có 3 loại chất: muối ăn, nước tinh khiết, nước hoa: Em có thể nhận ra ngay mùi của loại chất nào ? Mùi nước hoa là thể khí Nước tinh khiết thể lỏng thể rắn
- 1/ SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT Những gì tồn tại xung quanh ta gọi là vật thể. - Các vật thể đều do một hoặc nhiều chất tạo nên. - Mỗi chất có thể tạo nên nhiều vật thể và mỗi vật thể có thể được tạo nên từ nhiều chất khác nhau. Cây viết bi (là vật thể)
- ▲ Hình 8.1. Khu du lịch Hầm Hô ở Bình Định
- 1/ Em quan sát được những vật thể nào trong hình 8.1? Vật thể nào có sẵn trong tự nhiên (vật thể tự nhiên), vật thể nào do con người tạo ra (vật thể nhân tạo)? 2/ Kể tên một số vật thể và cho biết chất tạo nên vật thể đó? 3/ Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa vật thể tự nhiên và nhân tạo? 4/ Kể tên một số vật sống và ▲ Hình 8.1. Khu du lịch Hầm Hô ở Bình Định vật không sống mà em biết ?
- 1/ Em quan sát được những vật thể nào trong hình 8.1? Vật thể nào có sẵn trong tự nhiên (vật thể tự nhiên), vật thể nào do con người tạo ra (vật thể nhân tạo)? Các vật thể Vật thể tự nhiên: Vật thể nhân tạo: Đá, đất, nước, cây, Thuyền, không khí, con ▲ Hình 8.1. Khu du lịch Hầm Hô ở Bình Định người,
- 2/ Kể tên một số vật thể và cho biết chất tạo nên vật thể đó? ▲ Hình 8.1. Khu du lịch Hầm Hô ở Bình Định CaCO 3 NaCl H2O (Calcium (Sodium (Water) carbonate) chloride) Nước Xenlulozơ, nước, muối Canxi cacbonat Natri clorua khoáng, diệp lục,
- 3/ Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa vật thể tự nhiên và nhân tạo? GIỐNG: Đều được hình thành từ các chất KHÁC: - Vật thể tự nhiên: có sẵn trong tự nhiên - Vật thể nhân tạo: do con người tạo ra ▲ Hình 8.1. Khu du lịch Hầm Hô ở Bình Định
- 4/ Kể tên một số vật sống và vật không sống mà em biết ? Các vật thể Vật thể tự nhiên: Vật thể nhân tạo: Đá, đất, nước, cây, Thuyền, không khí, con người, VẬT SỐNG VẬT KHÔNG SỐNG Đá, đất, Con người, thuyền, nước, ▲ Hình 8.1. Khu du lịch Hầm cây, không khí, Hô ở Bình Định
- Cho các vật thể: quần Các vật thể áo, cây cỏ, con cá, xe đạp. Hãy sắp xếp chúng Vật thể tự nhiên: Vật thể nhân tạo: vào mõi nhóm vật thể Cây cỏ, con cá Quần áo, xe đạp tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh và vật vô sinh? VẬT HỮU SINH VẬT VÔ SINH Cây cỏ, Quần áo, con cá xe đạp
- • - Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên. • VD: hòn đá, cây cỏ, con kiến, muỗi, • - Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. • VD: thuyền, cây viết bi, xe đạp, • - Vật hữu sinh (vật sống) là vật thể có các đặc trưng sống. • VD: cây cỏ, con kiến, • - Vật vô sinh (vật không sống) là vật thể không có các đặc trưng sống. VD: hòn đá, xe đạp ,
- 2/ CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT
- Hình 8.2. Các thể của nước NướcChất tồncó thểtại ởtồn batại thểở (trạngnhững thái)thể nàocơ bản? : rắn (solid, kí hiệu s), lỏng (liquid, kí hiệu l) và khí hay hơi (gas, kí hiệu g). Hơi nước Nước đá Nước lỏng
- Thể khí Thể rắn Thể lỏng Hình 8.2. Dặc điểm các thể của chất
- Các chất đều được cấu tạo từ những hạt vô cùng nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được. Chất khí Chất lỏng Chất rắn
- Em hãy hoàn thành Bảng 8.1. Đặc điểm các thể của nước Bảng 8.1. Đặc điểm các thể của nước Chất Thể Hình dạng xác Có thể nén định không? không? Nước đá Rắn Có Rất khó Nước lỏng Lỏng Không Khó Không Hơi nước Khí (hơi) Dễ
- Đặc điểm cơ bản 3 thể của chất: * Ở thể rắn: VD: nước đá, viên gạch, - Các hạt liên kết chặt chẽ - Có hình dạng và thể tích xác định. - Rất khó bị nén * Ở thể lỏng: VD: nước uống , dầu ăn, - Các hạt liên kết không chặt chẽ - Có hình dạng không xác định, có thể tích xác định - Khó bị nén * Ở thể khí/ hơi VD: hơi nước , khí gas, mùi dầu thơm - Các hạt chuyển động tự do. - Có hình dạng và thể tích không xác định - Dễ bị nén
- 3/ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT a/ Nhận xét tính chất của chất 7 Em hãy nhận xét về thể và màu sắc của than đá, dầu ăn, hơi nước trong các hình 9.4, 9.5 và 9.6. À Hình 9.4. Than đá
- Kết luận: Mỗi chất có thể tồn tại ở các thể khác nhau và có tính chất khác nhau thể lỏng, Dựa vào đặc điểm nào để màu thể khí, không phân biệt các chất ? vàng màu Dựa vào thể, màu sắc, hình dạng, tính chất của chúng để phân biệt các chất thể rắn, màu đen À Hình 9.4. Than đá
- 3/ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT a/ Nhận xét tính chất của chất - Mỗi chất có thể tồn tại ở các thể khác nhau và có tính chất khác nhau - Dựa vào thể, màu sắc, hình dạng, tính chất của chúng để phân biệt các chất
- b/ Tìm hiểu một số tính chất của chất Thí nghiệm 1: Đo nhiệt độ sôi của nước Bước 1: Lấy bình cầu chứa 150 ml nước cất có cắm nhiệt kế (hình 8.7). Bước 2: Đun nóng bình cầu bằng đèn cồn cho đến khi nước sôi. Quan sát hiện tượng trên mặt nước và trong lòng chất lỏng. Thực hiện thí nghiệm 1 (hình 8.7) và ghi kết quả sự Hình 8.7. thay đổi nhiệt độ hiển thị Đo nhiệt trên nhiệt kế sau mỗi phút độ sôi của theo mẫu bảng 9.2. Trong nước suốt thời gian nước sôi, nhiệt độ của nước có thay đổi không?
- Bảng 8.2. Sự thay đổi thể của nước Thời gian Nhiệt độ (°C ) Thể của nước 0 phút? 30?°C Lỏng? 1 phút? 45? °C Lỏng? 2 phút 60 °C Lỏng 5 phút 100 °C Khí/hơi 6 phút 100 °C Khí/hơi
- Thí nghiệm 2: Hoà tan muối ăn vào nước, trộn dầu ăn với nước ▲ Hình ▲ Hình 8.9. 8.8. Hoà Trộn dầu ăn tan muối ăn với nước trong nước Bước 1: Lấy 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, cho cùng lượng nước vào 2 cốc. Bước 2: Cho vào cốc thứ nhất một thìa muối ăn, cốc thứ hai một thìa dầu ăn, khuấy đều.
- Thí nghiệm 2: Hoà tan muối ăn vào nước, trộn dầu ăn với nước ▲ Hình ▲ Hình 8.9. 8.8. Hoà Trộn dầu ăn tan muối ăn với nước trong nước Muối ăn tan trong nước Dầu ăn không tan trong nước Nhận xét khả năng tan của muối ăn và dầu ăn trong nước ?
- Thí nghiệm 3: Đun nóng đường Hình 8.10. Sự biến đổi của đường khi đun nóng Bước 1: Lấy một thìa đường trắng cho vào bát sứ sạch. Bước 2: Đun nóng đường trong bát sứ cho đến khi đường trắng chuyển thành chất rắn cháy đen. Quan sát hiện tượng.
- Thí nghiệm 3: Đun nóng đường 1/ Khi tiến hành thí nghiệm 3, em thấy có nhũng quá trình nào đã xảy ra? Trong thực tế em đã gặp quá trình này chưa? 2/ Em hãy cho biết trong các quá trình xảy ra ở thí nghiệm 3 có tạo thành chất mới không? 3/ Trong thí nghiệm 3, hãy chỉ ra quá trình nào thể hiện tính chất vật lí, tính chất hoá học của đường. 4/ Em hãy nêu một số tính chất vật lí và tính chất hoá học của một chất mà em biết.
- *Tính chất vật lí Không có sự tạo thành chất mới, bao gồm: - Thể (rắn, lỏng, khí). - Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước, khối lượng. - Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác. - Tính nóng chảy, sôi của một chất. - Tính dẫn nhiệt, dẫn điện. *Tính chất hoá học Có sự tạo thành chất mới, như: - Chất bị phân huỷ. - Chất bị đốt cháy.
- CHÚ Ý Để đo độ dẫn nhiệt, dẫn điện người ta sử dụng thiết bị đo độ dẫn. Các thiết bị này được kết nối với phần mềm máy tính để đọc dữ liệu. Phần mém Coach 7 Thiết bị chuyển đổi Wilab Cảm biến đo độ dẫn Thiết bị đo độ dẫn
- 4/ SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT a/Quan sát một số hiện tượng
- Quan sát một số hiện tượng Tại sao kem lại tan chảy khi đưa ra ngoài tủ lạnh?
- Tại sao cửa kính trong nhà tắm bị đọng nước sau khi ta tắm bằng nước ấm? ▲ Hình 8.12. Nước đọng trên kính trong nhà tắm ▲ Hình 8.13. Đun sôi nước Khi đun sôi nước, em guan sát thấy có hiện tượng gì trong nồi thuỷ tinh?
- Quan sát vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, em hãy cho biết các quá trình diễn ra trong vòng tuần hoàn này. Hình 8.14. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- XEM VIDEO: SỰ CHUYỂN ĐỔI GIỮA 3 THỂ CỦA NƯỚC
- b/ Thực hành chuyển đổi thể của chất ▲ Hình 8.15. Đun nóng chảy nến Thí nghiệm 4: Làm nóng chảy nến Bước 1: Cắt nhỏ một mẩu nến màu vàng vào bát sứ. Bước 2: Đun nóng bát sứ bằng đèn cồn. Bước 3: Sau khi nến chuyển sang thể lỏng, tắt đèn cồn, để nguội. Quan sát các hiện tượng xảy ra.
- Thí nghiệm 5: Đun sôi và làm lạnh nước Bước 1: Lấy một lượng nhỏ nước cho vào cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. Bước 2: Đun sôi nước trong cốc thuỷ tinh bằng đèn cồn. Bước 3: Quan sát hiện tượng trên bề mặt thoáng của nước. Bước 4: Đặt một bình cầu đáy tròn chứa nước lạnh trên miệng cốc thuỷ tinh. Quan sát hiện tượng xảy ra dưới đáy bình cầu. Hình 9.16. Đun sôi và làm lạnh nước
- Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ
- THÍ NGHIỆM 4 17 Em hãy quan sát thí nghiệm 4,5 và cho THÍ NGHIỆM 5 biết có những quá trình chuyển thể nào đã xảy ra?
- Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất. Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất. Sự bay hơi là quá trình chuyên từ thể lỏng sang thể hơi của chất. Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên mặt thoáng của chất lỏng. Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi. Sự ngưng tụ là quá trình chất chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng.
- Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống ứng với mỗi quá tình Tóm tắt các quá trình chuyển thể: nóng chảy, đông chuyển thể của chất: đặc , bay hơi, sôi và ngưng tụ nóng chảy bay hơi đông đặc ngưng tụ Nước đá Nước lỏng Khí/Hơi nước
- Nấu chảy kim loại Mây bây trên trời Nước đá tan Sương đọng trên lá cây Tuyết rơi Băng tan
- Nhiệt độ mà ở đó một chất rắn bắt đầu chuyển thành chất lỏng gọi là nhiệt độ nóng chảy hay điểm nóng chảy. Với chất lỏng, nhiệt độ nóng chảy cũng chính là nhiệt độ đông đặc hay điểm đông đặc. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Nhiệt độ mà ở đó một chất lỏng bắt đầu sôi để chuyển sang thể khí gọi là nhiệt độ sôi hay điểm sôi. Các chất khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau. Chất Oxygen Ethanol Nước đá Thuỷ ngân Sắt Nhiệt độ nóng chảy -219 -114 0 -39 1536 (°C) Chất Oxygen Ethanol Nước đá Thuỷ ngân Sắt Nhiệt độ sôi -183 78 100 357 2880 (°C)
- Vào những ngày trời nồm, không khí chứa nhiều hơi nước (độ ẩm cao). Sự chênh lệch nhiệt độ giữa nền nhà và lớp không khí bao quanh khiến hơi nước trong không khí bị ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ gây ẩm ướt cho nền nhà. Để giảm thiểu hiện tượng này, chúng ta nên đóng kín cửa, hạn chế không khí ẩm vào nhà. Em hãy giải thích tại sao làm như vậy?
- BÀI TẬP 1/ Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau: A/ Cơ thể người chứa 63% - 68% về khối lượng là nước. B/ Thủy tinh là vật liệu chế tạo ra nhiêu vật gia dụng khác nhau như lọ hoa, cốc, bát, nồi, C/ Than chì là vật liệu chính làm ruột bút chì. D/ Paracetamol là thành phần chính của thuốc điều trị cảm cúm. - Vật thể: cơ thể người, lọ hoa, cốc, bát, nồi, ruột bút chì, thuốc điều trị cảm cúm - Chất: nước, thủy tinh, than chì, paracetamol
- 2/ Em hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh trong các phát biểu sau: A/ Nước hàng (nước màu) được nấu từ đường sucrose (chiết xuất từ cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường, ) và nước. B/ Thạch găng được làm từ lá găng rừng, nước đun sôi, đường mía. C/ Kim loại được sản xuất từ nguốn nguyên liệu ban đẩu là các quặng kim loại. D/ Gỗ thu hoạch từ rừng được sử dụng đề đóng bàn ghế, giường tủ, nhà cửa. A/ - Vật thể tự nhiên: đường sucrose, cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường và nước. - - Vật thể nhân tạo: nước hang - - Vật hữu sinh: cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường. - - Vật vô sinh: đường, nước, nước hàng
- 3/ Cho các từ sau: vật lí; chất; sự sống; không có; rắn, lỏng, khí; tự nhiên/ thiên nhiên; tính chất; thể/ trạng thái; vật thể nhân tạo. Hây chọn từ/ cụm từ thích hợp điển vào chỗ trống trong các câu sau: thể/trạng thái rắn, lỏng khí a/Các chất có thể tồn tại ở ba (1) cơ bản khác nhau, đó là .(2) . tính chất b/ Mỗi chất có một số . (3) khác nhau khi tồn tại ở các thể khác nhau. chất tự nhiên/thiên Mọi vật thể đ u do (4) . tạo nên. Vật th có sẵn trong (5) được gọi là c/ ề ể nhiên . vật thể nhân vật thể tự nhiên; Vật thể do con người tạo ra được gọi là (6) sự sống tạo không có d/ Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7) . mà vật vô sinh (8) vật lí e/ Chất có các tính chất (9) như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo. vật lí f/ Muốn xác định tính chất .(10) ta phải sử dụng các phép đo.
- 4/ Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối (diêm dân) dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối ? Giải thích. Thời tiết thuận lợi cho nghề làm muối là thời tiết tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình bay hơi của nước diễn ra nhanh hơn. Thời tiết nắng nóng, thời gian mặt trời chiếu sáng dài, nhiệt độ cao, dộ ẩm không khí thấp, nhiều gió là các điều kiện thuận lợi cho nghề làm muối.
- 5/ Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học, tính chất vật lí? a) Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước b) Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều a) Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước: thể hiện tính chất hóa học vì a) có sự tạo thành chất mới (bọt khí carbon dioxide) b) Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều: thể hiện tính chất vật lí vì quá trình hòa tan đường không tạo ra chất mới b)
- CHUẨN BỊ - Học bài - Làm bài tập câu 1, 2, 3, 4, 5 vào tập - Chuẩn bị ôn tập chủ đề 2