Bài giảng Lịch sử 6 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 18, Tiết 34: Ôn tập cuối học kì I

docx 10 trang thanhhuong 18/10/2022 15361
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lịch sử 6 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 18, Tiết 34: Ôn tập cuối học kì I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_lich_su_6_chan_troi_sang_tao_tuan_18_tiet_34_on_ta.docx

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử 6 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 18, Tiết 34: Ôn tập cuối học kì I

  1. Tuần 18. Tiết 34 NS: ND: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu của tiết ôn tập 1. Về kiến thức Yêu cầu cần đạt: - Trình bày và nắm những kiến thức cơ bản của Chương 1: Tại sao cần phải học Lịch sử; Chương 2: Xã hội nguyên thủy ; Chương 3: Xã hội cổ đại; hiểu được quá trình phát hiện ra kim loại và tác động của nó đối với những chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp; Chương 4: Đông Nam Á từ những thế kỉ giáp công nguyên đến thế kỉ X; Chương 5: Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII TCN đến thế kỉ X. - Mô tả được quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy và giải thích được nguyên nhân của quá trình đó. - Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam. - Nhận xét được tác động về mặt tự nhiên đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc; Hy Lạp, La Mã. - Trình bày được tổ chức nhà nước ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc; Hy Lạp, La Mã. - Nêu được một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc; Hy Lạp, La Mã. - Trình bày được quá trình xuất hiện của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á trước thế kỉ VII. - Nêu được sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X. - Nêu được khoảng thời gian thành lập và xác định phạm vi không gian của nước Văn Lang- Âu Lạc trên lược đồ
  2. -Trình bày được tổ chúc nhà nước của Văn Lang - Âu Lạc. 2. Về năng lực * Năng lực chung - Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm. * Năng lực đặc thù - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết khai thác và sử dụng được các thông tin có trong tư liệu cấu thành nên nội dung bài học. - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp, nêu và giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở Phương Đông. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng kiến thức lịch sử để mô tả một số hiện tượng trong cuộc sống ( những đồ vật xung quanh em thừa hưởng phát minh ra kim loại từ thời kì nguyên thủy). 3. Về phẩm chất - Trung thực: Tôn trọng lẽ phải, khách quan và công bằng trong nhận thức, ứng xử. - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả học tập tốt. - Yêu nước: Thể hiện qua việc tôn trọng các di sản, yêu người dân đất nước mình.Trân trọng những cống hiến mang tính tiên phong của nhân loại và bảo vệ những giá trị văn hóa của nhân loại. - Nhân ái: Tình cảm đối với tự nhiên và nhân loại. - Trách nhiệm: Tôn trọng những giá trị nhân bản của loài người như sự bình đẳng trong xã hội. Tôn trọng văn hóa tổ tiên để lại. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo viên biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho học sinh. - Máy tính, máy chiếu - Một số hình ảnh về các nền văn minh trên thế giới và Việt Nam. Một số mẩu chuyện gắn với nội dung bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh
  3. - SGK, vở ghi III. Tiến trình ôn tập 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b) Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d) Tổ chứcthực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV:đưa ra hình ảnh hoặc hiện vật gì đó bằng kim loại và đặt câu hỏi : Hiện vật được làm bằng kim loại gì? Kim loại có tác dụng như thế nào trong đời sống con người (xưa và nay) .? - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung - HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới - HS: Lắng nghe, vào bài mới 2. Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về Chương 1: Tại sao cần phải học Lịch sử a) Mục tiêu: - Biết đươc lịch sử là gì; Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử. - Biết cách tính thời gian trong lịch sử b) Nội dung:GV tổ chức hoạt động cá nhân, thảo luận về dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử; cách tính thời gian trong lịch sử c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập -GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc to,rõ ràng nội dung thông tin mục 1. I. Lịch sử là gì? -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong 1. Lịch sử và môn Lịch sử SGK: - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong +CH1:Lịch sử là gì? Em hãy nêu một ví quá khứ. dụ cụ thể? - Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về +CH2: HS tự tìm hiểu Điện Kính Thiên những hoạt động của con người và xã
  4. và trả lời câu hỏi: Theo em, những câu hỏi hội loài người trong quá khứ. nào có thể được đặt ra để tìm hiểu về quá 2. Vì sao phải học Lịch sử? khứ khi quan sát hình 1.1? - Để hiểu được cội nguồn dân tộc. +Vì sao phải học Lịch sử? - Để biết được quá trình sống, lao động, + Âm lịch, Dương lịch? dựng nước và giữ nước của cha ông ta. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Để đúc kết bài học kinh nghiệm của -HS tiếp nhận nhiệm vụ. quá khứ phục nhằm vụ cho hiện tại và -GV khuyến khích HS hợp tác với nhau tương lai. khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, 3. Khám phá quá khứ từ các nguồn sử GV gợi ý cho HS đặt câu hỏi bằng những liệu từ: Khinào? Ở đâu? Ai liên quan đến? - Tư liệu gốc Bước3: Báo cáo kết quả hoạt động và - Tư liệu truyền miệng thảo luận - Tư liệu chữ viết và hiện vật -GV gọi đại diện HS trình bày kết quả của II. Thời gian trong lịch sử mình. 1. Âm lịch, Dương lịch - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. - Âm lịch là cách tính thời gian theo chu Bước4: Đánh giá kết quả thực hiện kì Mặt Trăng quay xung quanh Trái nhiệm vụ học tập Đất, Thời gian Mặt Trăng chuyển động - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. hết một vòng quanh Trái Đất là một tháng. - Dương lịch là cách tính thời gian theo chu kì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Thời gian Trái Đất chuyển đọng hết một vòng Mặt Trời là một năm. 2.Cách tính thời gian Hoạt động 2.2 Tìm hiểu về Chương 2: Thời kì nguyên thủy a,Mục tiêu: Trình bày được những nét chính về đời sống của con người thời nguyên thủy trên thế giới và Việt Nam b) Nội dung: - PP, kỹ thuật dạy học: đàm thoại, sử dụng phương tiện trực quan. - GV hướng dẫn lớp quan sát Sơ đồ 5.3 “Sơ đồ mô phỏng sự chuyển biến xã hội cuối thời nguyên thủy” thực hiện hoạt động c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Nguồn gốc loài người - GV hướng dẫn lớp hoạt động: yêu cầu 1.Quá trình tiến hóa từ vượn thành người HS đọc kênh chữ, quan sát Sơ đồ mô - Cách đây khoảng 5 - 6 triệu năm, xuất phỏng sự chuyển biến xã hội cuối thời hiện loài vượn khá giống người (Vượn nguyên thủy, trả lời các câu hỏi: người). Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đến sự - Khoảng 4 triệu năm trước, loài Vượn phân hóa xã hội thành “người giàu” và người tiến hóa thành người tối cổ, có đặc
  5. “người nghèo”. Mối quan hệ giữa người điểm: với người trong xã hội có phân hóa giàu + Đi, đứng thẳng trên mặt đất bằng hai nghèo. chân. Câu 2: Lao động và công cụ lao động? + Thể tích não lớn hơn, biết ghè đẽo -Từ săn bắt, hái lượm đến trồng trọt, công cụ lao động. chăn nuôi? + Sống thành từng nhóm ở nhiều nơi trên - Đời sống tinh thần của người nguyên thế giới. thủy? - Khoảng 150.000 năm trước, người tối - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. cổ đã tiến hóa thành người tinh khôn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (người hiện đại), cấu tạo cơ thể như - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện người ngày nay, biết chế tạo công cụ lao nhiệm vụ. động tinh xảo. - HS: Suy nghĩ, trả lời. 2. Dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Á - HS: Trình bày kết quả. - Hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở trên - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a). sung. - Nhiều công cụ đá thô sơ được tìm thấy Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện ở Việt Nam: Thanh Hóa, Đồng Nai, Gia nhiệm vụ học tập Lai, Lạng Sơn (phát hiện răng người tối - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng cổ) có niên đại cách ngày nay 400.000 - HS: Lắng nghe, ghi bài năm. II. Xã hội nguyên thủy I. Các giai đoạn tiến triển của Xã hội nguyên thủy - Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm, trải qua 3 giai đoạn: Bầy người nguyên thủy -> Thị tộc -> Bộ lạc. + Bầy người nguyên thủy: Gồm vài gia đình cùng sinh sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ. + Thị tộc: Gồm các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau, đứng đầu là tộc trưởng. + Bộ lạc: gồm các thị tộc sinh sống trên cùng địa bàn, đứng đầu là tù trưởng. II. Đời sống vật chất của người nguyên thủy 1.Lao động và công cụ lao động 2. Từ săn bắt, hái lượm đến trồng trọt, chăn nuôi 3. Đời sống tinh thần của người nguyên thủy Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về Chương 3: Xã hội cổ đại
  6. a,Mục tiêu: Nắm được một số nét cơ bản của quá trình thành lập nhà nước cổ đại b) Nội dung: - PP, kỹ thuật dạy học: đàm thoại, sử dụng phương tiện trực quan. - GV hướng dẫn HS hoạt động : quan sát lược đồ các quốc gia cổ đại trình bày quá trình thành lập nhà nước cổ đại c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I.Trình bày quá trình thành lập nhà - GV: hướng dẫn HS hoạt động: nước Ai Cập cổ đại? yêu cầu HS đọc kênh chữ, quan sát hình - Cư dân Ai Cập cổ đại sống theo từng trong SGK trả lời các câu hỏi: công xã (gọi là Nôm). -Trình bày quá trình thành lập nhà nước - Khoảng năm 3.200 TCN, vua Na-mơ Ai Cập cổ đại? đã thống nhất các Nôm thành một vương - Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng như thế quốc. nào đến sự hình thành nền văn minh Ấn - Đứng đầu nhà nước là các pha-ra-ông, Độ? có quyền lực tối cao, sở hữu toàn bộ đất - Nêu những thành tựu văn hóa tiêu biểu đai, của cải, có quân đội riêng. của Ấn Độ cổ đại? - Năm 30TCN, Ai Cập bị người La Mã - HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe xâm chiếm và sụp đổ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập II. Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng như - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện thế nào đến sự hình thành nền văn nhiệm vụ minh Ấn Độ? - HS: Suy nghĩ, trả lời - Ấn Độ nằm ở khu vực Nam Á, 3 mặt Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận giáp biển, phía bắc là dãy núi Hi-ma-lay- - HS: Trình bày kết quả a. - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ - Vùng Bắc Ấn là đồng bằng sông Ấn và sung sông Hằng => đất đai màu mỡ. Đây là Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nơi sinh sống chủ yếu của cư dân Ấn Độ nhiệm vụ học tập cổ đại. Họ làm nông nghiệp trồng trọt, - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng chăn nuôi. - HS: Lắng nghe, ghi bài * Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại được phân chia dựa trên cơ sở nào? - Khoảng 2.500 năm TCN, người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng những thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn. - Khoảng 1.500 năm TCN, người A-ry-a thống trị và thiết lập chế độ đẳng cấp dựa tren sự phân biệt chủng tộc. - Xã hội chia thành các đẳng cấp với những điều luật khắt khe. Người khác đẳng cấp không được kết hôn với nhau
  7. và những người thuộc đẳng cấp dưới phải phục tùng người thuộc đẳng cấp trên. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về Chương 4: Đông Nam Á từ những thế kỉ giáp công nguyên đến thế kỉ X a) Mục tiêu: HS xác định được vị trí địa lí Đông Nam Á. Sự xuất hiện các vương quốc cổ từ đầu công nguyên đến thế kỉ VII. Sự hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ X. Quá trình giao lưu thương mại, văn hóa b) Nội dung:Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn,học sinh trao đổi. c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I.Vị trí địa lí của Đông Nam Á - GV: hướng dẫn HS tự học nội dung (HS tự học) mục I. II. Sự xuất hiện các vương quốc cổ từ + Vị trí địa lí của Đông Nam Á có điểm đầu công nguyên đến thế kỉ VII gì đặc biệt? Em biết gì về lịch sử/ địa - Từ đầu công nguyên, một số vương danh/ di sản văn hóa của khu vực? quốc cổ lần lượt xuất hiện ở Đông Nam + Dựa vào lược đồ12.1,trang 63 cho biết Á như Champa, Phù Nam, Pê-gu khu vực Đông Nam Á có những quốc gia - Trong 7 thế kỉ đầu công nguyên, Phù nào và xác định vị trí của các quốc gia Nam (ở Óc Eo, An Giang, Việt Nam) là đó trên lược đồ? vương quốc phát triển nhất ở Đông Nam -Trình bày sự hình thành và phát triển Á. của các vương quốc phong kiến từ thế kỉ III. Sự hình thành và phát triển của VII đến thế kỉ X? các vương quốc phong kiến từ thế kỉ -Trình bày sự hình thành và phát triển VII đến thế kỉ X của các vương quốc phong kiến từ thế kỉ - Thế kỉ VII, Phù Nam sụp đổ, nhiều VII đến thế kỉ X? quốc gia mới xuất hiện ở Mi-an-ma, In- - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. đô-nê-xi-a Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS: Suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS: Trình bày kết quả. - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài
  8. Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về Chương 5: Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII TCN đến thế kỉ X. a) Mục tiêu: giúp học sinh nắm được thời gian ra đời và địa bàn cư trú cũng như vị trí của nhà nước, về đời sống tinh thần vật chất của người Việt thời kì Văn Lang- Âu Lạc. b) Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh trả lời c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Nhà nước Văn Lang - GV:Yêu cầu một HS đứng dậy đọc to, 1. Sự ra đời nhà nước Văn Lang rõ ràng nội dung thông tin mục I. - Thế kỉ VII TCN, bộ lạc Văn Lang đã Quan sát các hình kết hợp với các thông thu phục các bộ lạc khác, lập ra nhà nước tin trong bài, em hãy cho biết: Văn Lang. + CH1: Các ngành nghề sản xuất chính II. Nhà nước Âu Lạc của cư dân Văn Lang, Âu Lạc. - Năm 214 TCN, quân Tần ở phương Bắc + CH2: Cư dân Văn Lang, Âu Lạc sử xâm lược. Người Lạc Việt và người Tây dụng chiếc muôi đồng và thạp muôi Âu (Âu Việt) do Thục Phán lãnh đạo đồng để làm gì? đánh bại quân Tần xâm lược. + CH3: Cư dân Văn Lang, Âu Lạc có - Sau kháng chiến chống Tần (208 hoạt động kinh tế nào? TCN), Thục Phán xưng là An Dương + CH4: Vì sao người Văn Lang, Âu Lạc Vương, đổi tên nước thành Âu Lạc, dời thường ở nhà sàn? đô về Phong Khê (nay là Cổ Loa, Đông - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Anh, Hà Nội). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập I. Đời sống vật chất - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện - Cư dân Văn Lang, Âu Lạc có hoạt động nhiệm vụ. kinh tế phong phú: - HS: Suy nghĩ, trả lời. + Nông nghiệp: trồng lúa nước, trồng dâu Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận nuôi tằm, hoa màu, chăn nuôi, đánh - HS: Trình bày kết quả. cá với công cụ sản xuất bằng đồng, - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ thau, chậu, bình gốm sung. + Thủ công: đồ gốm, dệt vải, làm nhà, Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện đóng thuyền phát triển. nhiệm vụ học tập II. Đời sống tinh thần - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - Cư dân Văn Lang, Âu Lạc có đời sống - HS: Lắng nghe, ghi bài tinh thần giản di, hòa hợp với tự nhiên. - Trong lễ hội có trò đấu vật, đua thuyền, nhảy múa, ca hát bên tiếng khèn, sáo, trống, chiêng
  9. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về sự ra đời của kim loại và những chuyển biến về xã hội. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: HS suy nghĩ, hoàn thành câu hỏi: Em hãy nêu những chuyển biến về kinh tế và xã hội cuối thời nguyên thủy. Phát minh quan trọng nào của người nguyên thủy tạo nên những chuyên biến này? - HS: lắng nghe. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và tác động của nó đối với những chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp. - Mô tả được quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy và giải thích được nguyên nhân của quá trình đó. b) Nội dung: Vận dụng kiến thức. c) Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV:cho HS viết một đoạn văn kể về các vật dụng bằng kim loại mà con người ngày nay vẫn thừa hưởng từ những phát minh của người nguyên thủy. - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS: Suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS: trình bày kết quả - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. ===