Bài giảng Tin học 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 8: Thư điện tử

pptx 36 trang thanhhuong 11/10/2022 10303
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 8: Thư điện tử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tin_hoc_6_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_8_thu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tin học 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 8: Thư điện tử

  1. 31 Thư điện tử 2 Ưu, nhược điểm dịch vụ Thư điện tử 33 Đăng ký tài khoản, đăng nhập, đăng xuất và gửi Thư điện tử
  2. CẤU TRÚC BÀI HỌC 1 KHỞI ĐỘNG 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Thư điện tử 2. Ưu điểm, nhược điểm thư điện tử 3. Thực hành: đăng ký, đăng nhập, đăng xuất, gửi thư điện tử 3 LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ 4 VẬN DỤNG, TÌM TÒI SÁNG TẠO
  3. Quan sát 3 hình 1 KHỞI ĐỘNG ảnh trên cho em biết điều gì? Yêu cầu: Thảo luận nhóm đôi điền vào PHT
  4. 3 phương thức liên lạc: Chim bồ câu đưa thư Gửi thư bưu điện Gửi thư điện tử
  5. 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Nội dung cần tìm hiểu: HĐ 1. Thư điện tử HĐ 2. Ưu điểm, nhược điểm thư điện tử HĐ 3. Thực hành
  6. 1./ Thư điện tử. Tài khoản thư điện tử Yêu cầu: Thảo luận nhóm (5 phút) Câu 1: Để soạn và gửi một bức thư qua đường bưu điện đến tay người nhận thì cần những gì và thực hiện như thế nào? Câu 2: Gửi thư qua bưu điện có nhanh không, có bảo mật không?
  7. 1./ Thư điện tử. Tài khoản thư điện tử Yêu cầu: Các nhóm, nhận xét đánh giá Câu 1: + Chuẩn bị: Lá thư, bì thư, tem, phí gửi + Cách thực hiện: viết thư bỏ vào bì thư ghi địa chỉ người nhận, dán tem, mang ra bưu điện gửi trả phí gửi. Bưu điện lưu thư chờ phương tiện như xe máy, ô tô, máy bay, mang thư đi Câu 2: Thời gian lâu, có thể bị thất lạc thư
  8. 1./ Thư điện tử. Tài khoản thư điện tử Yêu cầu: Thảo luận nhóm (5 phút) Câu 1: Có cách nào để gửi thư nhanh hơn không? Hãy nêu thư điện tử là gì? Dịch vụ thư điện tử là gì? Câu 2: Xem hình 3.9 trang 33 phân tích cú pháp của địa chỉ thư và giải thích.
  9. 1./ Thư điện tử. Tài khoản thư điện tử Câu 1: - Cách thực hiện khác nhanh hơn: thư điện tử. - Thư điện tử là thư được gửi và nhận bằng phương tiện điện tử. - Dịch vụ thư điện tử cung cấp các chức năng để soạn, gửi, nhận, chuyển tiếp, lưu trữ và quản lí thư điện tử cho người sử dụng. Câu 2: Cú pháp địa chỉ thư điện tử: @ - Tên đăng nhập: Do người sử dụng tự chọn khi đăng kí tài khoản thư điện tử - Địa chỉ máy chủ thư điện tử: Do nhà cung cấp dịch vụ quy định - Mật khẩu: Do người sử dụng tự chọn khi đăng kí.
  10. 1./ Thư điện tử. Tài khoản thư điện tử Yêu cầu: Các em thảo luận nhóm đôi, làm vào vở Bài tập! (5 phút)
  11. Đáp án: 1. Dịch vụ thư điện tử là dịch vụ cung cấp các chức năng để soạn, gửi, nhận, chuyển tiếp, lưu trữ và quản lý thư điện tử cho người sử dụng. 2. Địa chỉ B là sai vì thiếu @, thừa dấu “.” nằm trước chữ “gmail” của tên.
  12. Lưu ý: - Trẻ vị thành niên muốn đăng kí tài khoản thư điện tử thì cần có sự đồng ý, trợ giúp và quản lí của bố mẹ (theo quy định của Google). - Việc đặt tên đăng nhập rất quan trọng, nên đặt tên chuẩn mực, dễ nhớ, đơn giản và ấn tượng, tạo độ tin cậy. - Mật khẩu cần được giữ bí mật. Nên tạo mật khẩu đủ dài, mạnh (có thêm những kí tự đặc biệt) để em có thể nhớ nhưng người khác không thể đoán được.
  13. 1./ Thư điện tử. Tài khoản thư điện tử GHI NHỚ:
  14. 2./ Ưu điểm, nhược điểm dịch vụ thư điện tử Yêu cầu: Các em thảo luận nhóm 8, làm vào bảng nhóm và trình bày! (5 phút)
  15. 2./ Ưu điểm, nhược điểm dịch vụ thư điện tử Chi phí thấp Ưu điểm Tiết kiệm thời gian Thuận tiện Dịch vụ thư điện tử phải sử dụng phương tiện điện tử kết nối mạng Nhược điểm có thể gặp một số nguy cơ, phiền toái
  16. - Ưu điểm Dịch- Dịchvụ vụthư thư truyềnđiện tử thốngra đời cóđã thểgiúpchuyển cho dịchthư vụbằng thư truyềncác phương thống tiệngiảmkhác bớt nhữngnhau: máy khó khăn, khắc phục được nhiều hạn chế, số lượng thư gửi qua đường bưu điện đã bay, tàu, xe, người, tới mọi nơi không cần các thiết bị điện tử, kết nối mạng giảm rất nhiều, các chi phí cho việc vận chuyển này cũng giảm đáng kể. - Nhược điểm Chi phí cao, thời gian chuyển thư dài, số lượng thư gửi và nhận bị hạn chế, có thể bị chuyển nhầm hoặc thất lạc. Có trường hợp gặp thư phá hoại như là thư có tẩm thuốc độc,
  17. Lưu ý: - Hiện nay, mặc dù thư điện tử được sử dụng phổ biến, nhưng các phương thức liên lạc khác vẫn được duy trì. Ở những vùng khó khăn về điều kiện giao thông, không có Internet thì các phương thức liên lạc truyền thống vẫn rất cần thiết. - Không nên sử dụng thư điện tử vào mục đích không lành mạnh, vi phạm pháp luật.
  18. 2./ Ưu điểm, nhược điểm dịch vụ thư điện tử GHI NHỚ:
  19. 3./ Đăng ký tài khoản, đăng nhập, đăng xuất và gửi thư điện tử Yêu cầu: Các em thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi (3 phút) Câu 1: Để tạo tài khoản thư điện tử em thực hiện như thế nào?
  20. 3./ Đăng ký tài khoản, đăng nhập, đăng xuất và gửi thư điện tử a. Tạo tài khoản thư điện tử: Bước 1: Truy cập vào trang mail.google.com Bước 2: Nháy chuột vào nút Tạo tài khoản Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin vào các dòng trên cửa sổ theo hướng dẫn Bước 4: Nháy chuột vào nút Tiếp theo Bước 5: Xác nhận số điện thoại (nếu có) Bước 6: Thực hiện theo hướng dẫn Bước 7: Cuối cùng xuất hiện thông báo Chào mừng bạn!
  21. 3./ Đăng ký tài khoản, đăng nhập, đăng xuất và gửi thư điện tử Yêu cầu: Các em thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi (3 phút) Câu 2: Các bước đăng nhập hộp thư điện tử, xem nội dung thư, đăng xuất?
  22. 3./ Đăng ký tài khoản, đăng nhập, đăng xuất và gửi thư điện tử b. Đăng nhập hộp thư điện tử, xem nội dung thư, đăng xuất Bước 1: Truy cập vào trang mail.google.com đăng nhập vào hộp thư Bước 2: Gõ tên đăng nhập vào ô Email or phone rồi nhấn Next hoặc Enter. Bước 3: Gõ mật khẩu vào ô Enter Your Password. Bước 4: Nháy chuột vào tên người gửi hoặc Tiêu đề thư để mở thư Bước 5: Nháy chuột vào nút Đăng xuất để ra khỏi hộp thư điện tử
  23. 3./ Đăng ký tài khoản, đăng nhập, đăng xuất và gửi thư điện tử Yêu cầu: Các em thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi (3 phút) Câu 3: Để soạn thư mới và gửi em thực hiện như thế nào?
  24. 3./ Đăng ký tài khoản, đăng nhập, đăng xuất và gửi thư điện tử c. Soạn thư mới và gửi thư Bước 1: Nháy chuột vào nút lệnh soạn thư Bước 2: Nhập địa chỉ gmail, yahoo, trong ô người nhận Bước 3: Nhập tiêu đề thư trong ô Chủ đề Bước 4: Nhập nội dung thư Bước 5: Gửi kèm tệp (nếu có) Bước 6: Nháy chuột vào nút Gửi để gửi thư
  25. 3 LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ 1 2 3
  26. Câu 1: Thư điện tử có hạn chế nào dưới đây so với các phương thức gửi thư khác? A. Không đồng thời gửi được cho nhiều người. B. Thời gian gửi thư lâu C. Phải phòng tránh virut, thư rác D. Chi phí thấp
  27. Câu 2: Một người có thể mở được nhiều tài khoản thư điện tử không? A. Một người có thể mở được nhiều tài khoản thư điện tử với các tên khác nhau. Mỗi hộp thư sẽ có một địa chỉ riêng, không bao giờ trùng với địa chỉ thư điện tử khác. B. Không thể mở được. Một người chỉ được mở duy nhất một thư điện tử.
  28. Câu 3: Khi tạo tài khoản thư điện tử em không cần khai báo gì? A. Họ và tên B. Ngày sinh C. Địa chỉ nhà D. Hộp thư của phụ huynh
  29. 4 VẬN DỤNG, TÌM TÒI SÁNG TẠO Thảo luận nhóm đôi và trả lời vào PHT (1 phút) Em hãy xác định xem thư nào có thể là thư rác trong các thư điện tử với tiêu đề như sau: A. Cơ hội đầu tư kiếm được tiền hơn B. Danh sách học sinh tham gia thi học sinh giỏi môn Tin học C. Quà tặng miễn phí, hãy nháy chuột nhanh D. Bạn đã trúng một chuyến đi miễn phí đến Mĩ E. Ảnh tập thể lớp 6A ngày khai trường F. Khuyến mãi, ưu đãi giá rẻ cho bạn Đáp án: A, C, D, F
  30. 4 VẬN DỤNG, TÌM TÒI SÁNG TẠO Em hãy soạn một thư điện tử gửi cho người bạn của mình. Nội dung về chủ đề học tập và đính kèm một file bất kì.
  31. TT A I H O A N A T K H A U N G U O I N H A N DD N G N H A P II A C H I T EE D A NN G X U A O P TT H U UU I
  32. EM CẦN GHI NHỚ 1. Thao tác: Tạo tài khoản thư điện tử 2. Thao tác: Đăng nhập, Đăng xuất, xem, soạn, gửi thư điện tử 3. Thao tác: Gửi thư điện tử có tệp đính kèm
  33. DẶN DÒ - Về nhà xem lại bài: Thư điện tử Mỗi học sinh hoàn thiện cho mình các thao tác tạo tài khoản thư điện tử, cách đăng nhập, soạn, gửi, đăng xuất khỏi tài khoản. - Chuẩn bị bài cho tiết sau: - Chủ đề 4, bài 9: An toàn thông tin trên máy tính.
  34. Kết thúc