Bài giảng Toán 6 - Tiết 15+16 - Bài 9: Dấu hiệu chia hết - Trường THCS Bạch Đằng

pptx 17 trang Minh Tâm 22/10/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 6 - Tiết 15+16 - Bài 9: Dấu hiệu chia hết - Trường THCS Bạch Đằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_6_tiet_1516_bai_9_dau_hieu_chia_het_truong_th.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 6 - Tiết 15+16 - Bài 9: Dấu hiệu chia hết - Trường THCS Bạch Đằng

  1. ? Áp dụng tính chất chia hết của 1 tổng xét xem tổng 18 + 30 có chia hết cho 2 không ?
  2. Tiết 15; 16:
  3. 320 = 32 . 10 = 32.2.5 1510 = 151 . 10 = 151.2.5 Nhận xét 1510 và 320 có chia hết cho 2 và 5 hay không ?
  4. - Số 230 có chia hết cho 2 và 5 - Thay dấu * bằng 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2 . - Thay dấu * bằng 0; 5 thì n chia hết cho 5 .
  5. Rút ra kết luận Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
  6. VD 1a. Hãy lấy ví dụ về a. Các số 190, 586 đều chia hết cho 2 vì hai số chia hết cho 2, có chữ số tận cùng là số chẵn. hai số không chia hết Các số 875, 459 đều không chia hết cho 2 và giải thích ? cho 2 vì có chữ số tận cùng là số lẻ. VD 1b. Hãy lấy ví dụ b. Các số 4585, 580 đều chia hết cho 5 về hai số chia hết cho 5, vì có chữ số tận cùng là số 0 hoặc 5. hai số không chia hết Các số 546, 4852 đều không chia hết cho 5 và giải thích ? cho 5 vì có chữ số tận cùng là số khác 0 và 5.
  7. VD 2. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không ? VD 2. a) 2459 + 458 a) 2459 2 ; 458 ⋮ 2 b) 952 - 548 ⟹ (2459 + 458) 2 b) 452 ⋮ 2 ; 458 ⋮ 2 ⟹ (952 – 548) ⋮ 2
  8. Bài 1: Đánh dấu “x” vào ô thích hợp trong các câu sau: Câu Đúng Sai a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2. x b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4. x c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0. x d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng x bằng 5.
  9. Bài 2. Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số sau: a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 234 b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 1 345 c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 4 620 d) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5 2 141
  10. Trả lời a) Có 1954 2 1975 2 => (1954 + 1975) 2 b) Có 2020 2 938 2 => (2 020 - 938) 2
  11. Trả lời a) Có 1945 5 2020 5 => (1 945 + 2 020) 5 b) Có 1954 5 1930 5 => (1 954 - 1 930) 5
  12. LUYỆN TẬP Trả lời bài 2.10 tr 37 SGK Số chia hết cho 2 là: 324; 248; 2020. Số chia hết cho 5 là: 2020; 2025.
  13. LUYỆN TẬP Trả lời bài 2.15 tr 37 SGK Các số chia hết cho 2 là: 304; 340; 430. Số chia hết cho 5 là: 340; 430.
  14. VẬN DỤNG 1 Lớp 6A2 có 48 học sinh . Cô chủ nhiệm muốn chia đều số học sinh thành 2 hàng để dự khai giảng. Hỏi cô có chia đều số học sinh vào 2 dãy không? Vì sao? Giải: Cô chia được đều học sinh vào 2 dãy . Vì 48 chia hết cho 2
  15. VẬN DỤNG 2 Lớp 6A2 có 48 học sinh . Cô chủ nhiệm muốn chia đều số học sinh thành 5 tổ. Hỏi cô có chia đều số học sinh vào 5 tổ không? Vì sao? Giải: Cô không chia được đều học sinh vào 5 tổ . Vì 48 không chia hết cho 5
  16. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ và ôn lại Các dấu hiệu chia hết cho 2; 5. - Đọc hiểu thêm mục “ Em có biết?” cuối bài ( SGK –tr37) - Hoàn thành các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm Bài 2.15; 2.16 - Chuẩn bị bài mới “Dấu hiệu chia hết cho 3; 9”