Giáo án Khoa học tự nhiên Khối 6 - Bài 28: Nấm - Nguyễn Thị Thanh Hằng

pptx 53 trang Mẫn Nguyệt 21/07/2023 6441
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Khối 6 - Bài 28: Nấm - Nguyễn Thị Thanh Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_khoi_6_bai_28_nam_nguyen_thi_thanh.pptx

Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên Khối 6 - Bài 28: Nấm - Nguyễn Thị Thanh Hằng

  1. Các em có biết vì sao những “cây nấm” nhỏ bé này lại được coi là những sinh vật to lớn nhất trên Trái Đất. Những “cây nấm” mọc lên sau cơn mưa, những đám mốc đen trên bánh mì hay món mộc nhĩ chúng ta hay ăn, tất cả đều là sinh vật thuộc giới Nấm. 1
  2. Bài 28: NẤM GV: NGUYỄN THỊ THANH HẰNG
  3. Thảo luận nhóm các câu hỏi dưới đây: Thảo luận nhóm các câu hỏi dưới đây: 1. Em hãy kể tên một số loại nấm mà em biết? 1. Em hãy kể tên một số loại nấm mà em biết? 2. Trong tự nhiên có nhiều loại nấm em hãy kể tên những loại 2. Trong tự nhiên có nhiều loại nấm em hãy kể tên những loại nấm có thể ăn được. nấm có thể ăn được. 3. Bên cạnh những loại nấm có giá trị dinh dưỡng cao, cũng có 3. Bên cạnh những loại nấm có giá trị dinh dưỡng cao, cũng có những loại nấm gây độc, gây bệnh. Vậy làm sao em có thể những loại nấm gây độc, gây bệnh. Vậy làm sao em có thể phân phân biệt được nấm độc và không độc? biệt được nấm độc và không độc?
  4. Hãy kể tên những loại nấm dưới 教学工作回顾QUAN SÁT đây. MỘT SỐ LOẠI NẤM ĂN ĐƯỢC
  5. NHỮNG LOẠI NẤM ĐỘC
  6. MỘT SỐ LOẠI NẤM ĐẸP
  7. Phần 1 ĐẶC ĐIỂM CỦA NẤM
  8. a. THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ YÊU LOẠI NẤM CẦU Em hãy đọc các bước chuẩn bị và cách tiến hành sách giáo khoa trangHãy kể124 tên. nhữngSau đó loạihãy nấmquan dướisát và vẽ lại các sợi nấm mốc mà em quanđây.sát được Nấm tuyết Nấm rơm Nấm kim châm Nấm mộc nhĩ
  9. Nấm men
  10. Nấm bào ngư Nấm đùi gà Nấm sò trắng Nấm linh chi Nấm men Nấm đông cô Nấm mốc Nấm hương Hình Một số loại nấm thông dụng trong gia đình
  11. b. TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA NẤM Bào tử đảm Nấm hương Nấm sò Nấm độc đỏ Nấm mộc nhĩ Nấm độc tán trắng Một số đại diện nấm đảm
  12. TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA NẤM Bào tử túi Nấm men Nấm cốc Nấm đông trùng hạ thảo Nấm bụng dê Nấm mốc Một số đại diện nấm túi
  13. THẢO LUẬN NHÓM Hoàn thành phiếu học tập dưới đây: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 – SINH HỌC 6 Nhóm: Lớp: Câu hỏi Trả lời 1. Hãy nhận xét về hình dạng của ? nấm. 2. Hãy chỉ ra điểm khác biệt giữa cấu Nấm thường Nấm độc tạo cơ thể nấm độc và các loại nấm khác. ? ?
  14. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI PHIẾU SỐ 1 Câu hỏi Trả lời 1. Hình dạng nấm. Hình bầu dục, hình mũ, hình cốc, hình sợi, . Nấm thường Nấm độc Được sử dụng làm thức ăn: nấm Nấm không nên ăn: nấm mốc cà chua (có 2. Hãy chỉ ra điểm khác hương, nấm rơm, nấm sò, nấm thể gây đau bụng hoặc ngộ độc), nấm độc biệt giữa cấu tạo cơ thể mộc nhĩ, đỏ, nấm độc tán trắng, nấm độc và các loại nấm Cấu tạo chung của nấm: mũ, cuống, sợi nấm khác. Nấm độc có thêm bộ phận như vòng cuống nấm, bao gốc nấm và có màu sắc sặc sỡ.
  15. THẢO LUẬN NHÓM Hoàn thành phiếu học tập dưới đây: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 – SINH HỌC 6 Nhóm: Lớp: Câu hỏi Trả lời 1. Em hãy phân biệt nấm túi và nấm Nấm túi Nấm đảm đảm. ? ? 2. Hãy chỉ ra điểm khác biệt để phân Nhìn bằng mắt Ngửi mũi biệt nấm độc với các loại nấm khác. ? ?
  16. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI PHIẾU SỐ 2 Câu hỏi Trả lời Nấm túi Nấm đảm 1. Em hãy phân biệt ▪ Nấm thể dạng hình túi ▪ Nấm thể dạng hình mũ nấm túi và nấm đảm. ▪ Sinh sản bằng bào tử túi ▪ Sinh sản bằng bào tử đảm Nhìn bằng mắt Ngửi mùi 2. Hãy chỉ ra đặc điểm ▪ Nấm độc có màu sắc sặc sỡ, nấm độc bằng nhìn và nhiều màu, nổi bật (đốm đen, đỏ, Nấm độc có mùi cay, mùi hắc ngửi. trắng, ở mũ nấm) hoặc mùi đắng sộc lên, . ▪ Thường khi ngắt có nhựa chảy ra
  17. Nhân tế Chất tế bào bào Mũ nấm Vòng Phiến nấm cuống nấm Cuống nấm Bao gốc nấm Sợi nấm Màng tế bào Nấm men Nấm độc đỏ Nấm hương Hình Cấu tạo nấm đơn bào và nấm đa bào 1. Quan sát hình trên, hãy nêu sự khác nhau giữa đặc điểm cấu tạo nấm men so với các nấm khác. 2. Từ đó, em hãy phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào.
  18. Nhân tế Chất tế bào bào Mũ nấm Vòng Phiến nấm cuống nấm Cuống nấm Bao gốc nấm Sợi nấm Màng tế bào Nấm men Nấm độc đỏ Nấm hương Hình Cấu tạo nấm đơn bào và nấm đa bào TRẢ LỜI 1. Nấm men có cơ thể chỉ gồm 1 tế bào nên gọi là nấm đơn bào; các loại nấm còn lại có hệ sợi nấm cấu tạo từ nhiều tế bào được gọi là nấm đa bào. 2. Nấm đơn bào chỉ có 1 tế bào. Nấm đa bào có hệ sợi nấm đa bào.
  19. TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA NẤM Nấm là những sinh vật nhân thực, đơn hoặc đa bào, sống dị dưỡng Thành tế bào được cấu tạo bằng kitin Một số nấm lớn có cơ quan sinh sản là thể quả (mũ nấm) Môi trường sống đa dạng. Chúng có Hình dạng và kích thước vô thể sống cộng sinh hoặc kí sinh trên cùng đa dạng, có những loại có cơ thể động vật, thực vật, con người thể quan sát bằng mắt thường VẬY hoặc sống trên môi trường giàu dinh những cũng có thể quan sát dưỡng như đất, rơm rạ, thân cây gỗ dưới kính hiển vi. mục, .
  20. 教学完成情况MỘT SỐ NHÓM ĐẠI DIỆN NẤM TÚI NẤM ĐẢM NẤM TIẾP HỢP ▪ Là loại nấm thể quả có dạng ▪ Nấm thể quả dạng hình ▪ Sợi nấm màu nâu, xám, phân túi mũ nhánh, ▪ Sinh sản bằng bào tử túi ▪ Sinh sản bằng bào tử đảm ▪ Sinh trưởng nhanh gây ôi thiu của ▪ Ví dụ: nấm mốc đen bánh ▪ Ví dụ: nấm rơm, nấm thức ăn như bánh mì, đâu, cam, mì, nấm men rượu, nấm hương, nấm sò, nấm linh trong quá trình cất trữ. bụng dê, nấm cục, chi, .
  21. Em hãy xác định môi trường sống của một số nấm bằng cách hoàn thành theo mẫu: Tên nấm Môi trường Tên nấm Môi trường Nấm rơm Rơm rạ Thân cây mục Nấm mộc Thân cây gỗ mục, Nấm cốc nhĩ môi trường ẩm, Trong rừng những nơi môi trường ẩm. Quần áo, tường ẩm, Nấm mốc đồ dùng, trên cơ thể Nấm độc tán trắng sinh vật, thức ăn,
  22. TÓM Nấm thường sống ở những nơi ẩm ướt như đất như đất, LẠI rơm rạ, thức ăn, hoa quả, Dựa vào đặc điểm cấu tạo, nấm chia thành 2 nhóm: - Nấm đơn bào - Nấm đa bào Dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản, nấm chia thành 2 nhóm: - Nấm đảm: có cơ quan sinh sản là đảm bào tử, bào tử mọc trên đảm; đại diện: nấm rơm, nấm sò, . - Nấm túi: có cơ quan sinh sản là túi bào tử, bào tử nằm trong túi; đại diện nấm men, nấm mốc, Ngoài ra, dựa vào một số đặc điểm bên ngoài, người ta có thể phân loại nấm ăn được và nấm độc.
  23. Phần 2 VAI TRÒ CỦA NẤM 25 KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC 6
  24. VAI TRÒ CỦA NẤM TRONG TỰ NHIÊN VÀ THỰC TIỄN
  25. Quan sát hình bên dưới, em hãy nêu vai trò của nấm trong tự nhiên. - Trong tự nhiên, nấm tham gia vào quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường. Hình Nấm phân hủy xác sinh vật và chất hữu cơ
  26. Món ăn từ nấm Nấm men trong men nở Nấm đông trùng hạ thảo Thực phẩm chức năng Từ thông tin gợi ý trong hình, em hãy nêu vai trò của nấm đối với đời sống con người. Thuốc trừ sâu sinh học từ nấm mốc
  27. - Trong thực tiễn: + Một số nấm dùng làm thức ăn: nấm rơm, nấm hương, nấm mộc nhĩ, . + Nấm được sử dụng làm tác nhân lên men trong sản xuất rượu, bia, bánh mì, ; nấm men + Nấm được sử dụng làm thực phẩm chức năng bổ dưỡng cơ thể: nấm linh chi, nấm vân chi, . VAI TRÒ + Nấm được sử dụng làm thuốc trừ sâu sinh học: một số nấm có khả năng kí sinh trên cơ thể sâu làm ngưng trệ các quá trình sống của sâu.
  28. MỘT SỐ BỆNH DO NẤM TÌM HIỂU
  29. Bệnh nấm da tay Bệnh nấm mốc cá Bệnh viêm phổi do nấm Bệnh mốc xám dâu tây Biểu hiện: xuất hiện mảng Biểu hiện: trên da xuất Biểu hiện: sốt cao kéo dài, Biểu hiện: đầu tiên là da màu đỏ kèm vảy, ngứa, hiện vùng trắng xám, sau ho khan, đau ngực, khó những đốm nâu sang xuất nhức, cảm giác nóng rát đó nấm phát triển thành chịu ở ngực. hiện, sau đó lan rộng cả lòng bàn tay. các búi trắng như bông, quả, phủ một lớp mốc cá bơi lội bất thường, da xám và làm cho quả bị tróc vẩy. khô; hoa và quả non có thể bị nhiễm bệnh. Hình Một số bệnh do nấm gây ra Quan sát hình, hãy kể tên một số bệnh do nấm gây ra. Các bệnh đó có biểu hiện như thế nào?
  30. Từ những thông tin hình, hãy nêu con đường lây truyền bệnh do nấm 教学工作回顾 gây ra. Tiếp xúc với vật Tiếp xúc với cơ thể Dùng chung đồ nuôi nhiễm bệnh nhiễm bệnh với người bệnh QUAN SÁT Hãy nêu một số phương thưc lây truyền bệnh do nấm gây ra. Tiếp xúc với môi Tiếp xúc với bụi, đất Nấm mốc trường ô nhiễm chứa nấm gây bệnh Hình Các con đường lây truyền bệnh do nấm gây ra
  31. Từ các con đường truyền bệnh do nấm gây ra, em hãy đề xuất một số biện pháp chống các bệnh thường gặp do nấm. BIỆN PHÁP ❖ Hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh, nguồn bệnh, đặc biệt nơi môi trường ẩm mốc; ❖ Bảo hộ an toàn khi tiếp xúc với người bị nhiễm nấm hoặc khử trùng sau khi tiếp xúc với môi trường không an toàn với nấm mốc; ❖ Không dùng chung đồ với người bị nấm mốc, hoặc với người khác. Quần áo sau mặc cần giặt ngay, tránh treo trên giá vài ngày sau đó mặc lại; ❖ Vệ sinh cơ thể đúng cách, đúng thời điểm, an toàn; ❖ Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
  32. 34 ADD A FOOTER
  33. Alexander Fleming sinh năm 1881 ở Lochfield, xứ Scotland, phía Bắc Vương Quốc Anh. Trong điều kiện như thế, nhiều loại bệnh đã xảy ra ở đây, đặc biệt là các bệnh nhiễm trùng như viêm phổi, bạch hầu, viêm màng não mủ, nhiễm trùng huyết Từ nhỏ, Fleming đã chứng kiến một số người thân của mình bị những căn bệnh ấy cướp đi mạng sống. Cũng chính vì thế, từ khi còn bé Fleming đã quyết tâm sẽ trở thành một bác sĩ để cứu giúp những người bệnh. Từ những năm học trung học, Fleming đã có xu hướng học lệch về các môn sinh vật, hóa học. Khi nộp hồ sơ vào đại học, ông đã ghi danh vào khoa Y, Học viện Y học Saint Mary ở Luân Đôn.
  34. ▪ Nấm mốc phát triển tốt ở 22 – 270C. Nguồn bệnh do nấm mốc gây ra có tỉ lệ khá lớn. Bào tử nấm mốc phát tán trong không khí gặp điều kiện thuận lợi sẽ phát triển làm hỏng thức ăn, hỏng các đồ dùng trong nhà và gây bệnh. ▪ Mặc dù vậy, nấm mốc lại đóng vai trò quan trọng trong sản xuất thuốc kháng MM.DD.20XX sinh penicillin.
  35. Năm 1928, ông đã tình cờ phát hiện ra penicillin nhưng phải 10 năm sau thì penicillin mới được nhà hóa học người Anh gốc Đức Ernest Chain, nhà nghiên cứu bệnh học Úc Howard Florey và một số nhà khoa học khác nghiên cứu kĩ. Tác dụng của penicillin là ngăn cản các vi khuẩn bằng cách làm suy yếu thành tế bào vi khuẩn, do không còn thành tế bào bảo vệ vững chắc, tế bào vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt và chết đi. Pitch Deck Tagline
  36. Phần 3 KĨ THUẬT TRỒNG NẤM 39 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
  37. CÁC BƯỚC TRỒNG NẤM Chuẩn bị nguyên 01 liệu 02 Chọn vị trí trồng Chọn giống nấm, 03 đóng khuôn và gieo giống nấm 04 Chăm sóc nấm Thu hoạch 05 video
  38. Tại sao người ta không trồng nấm trên đất mà phải trồng trên rơm, rạ? ▪ Nấm rơm có thể trồng trên nền đất khác như đất ruộng, rẫy, vườn cây, .hoặc trong nhà nhưng phải thoát nước tốt, không bị ứ đọng. Nơi trồng nấm rơm phải ít bị ảnh hưởng bởi gió. ▪ Nấm rơm thường mọc trên các giá thể ẩm nên thường được trồng trên rơm, rạ để dễ chăm sóc, dễ xử lí bệnh, không bị ứ đọng nước gây hỏng nấm khi tưới nước.
  39. 教学工作回顾CÂU HỎI THẢO LUẬN Có ý kiến: “Môi trường trồng nấm rơm tốt nhất là gần địa Nấm men được ứng dụng điểm có chăn nuôi gia súc”. trong những lĩnh vực nào của Theo em, ý kiến trên đúng đời sống con người? hay sai? Giải thích. CÂU SỐ 1 CÂU SỐ 2
  40. 教学工作回顾TRẢ LỜI CÂU HỎI CÂU SỐ 1 CÂU SỐ 2 Ý kiến trên hoàn toàn sai Phổ biến trong các lĩnh sản xuất của đời sống ❑ Những địa điểm có chăn nuôi gia súc, gia cầm ❑ Trong sản xuất nước mắm, nước tương có thêm thường dễ bị ô nhiễm, khuôn viên mất vệ sinh, ẩm thành phần nấm men sẽ làm giảm đi vị chát của thấp là điều kiện cho nấm mốc, các loại vi khuẩn muối và loại bỏ mùi tanh khó chịu của cá. Nước gây bệnh phát triển. Nấm rơm trồng gần những tương, nước mắm sẽ thơm ngon, đậm đà. nơi chăn nuôi gia súc, gia cầm, dễ ảnh hưởng ❑ Trong sản xuất mì gói: nấm men dùng để ăn với giảm năng suất và chất lượng nấm. mì sẽ tạo cảm giác tô mì thơm ngon, ngọt nước ❑ Môi trường nấm phải đảm bảo sạch sẽ, khô ráo, hơn. cao ráo, bằng phẳng, không bị ngập úng; tránh ❑ Trong sản xuất hạt nêm: nấm men bổ sung 1 – 5% những nơi chăn nuôi, khu vực chất thải, nước sinh giúp vị ngọt của đạm trong hạt nêm tăng đáng kể. hoạt. Lưu ý tưới nấm bằng nước sạch như nước ❑ Trong sản xuất các loại bánh, nấm men không thể song, mương, giếng khoan, .tránh nước nhiễm thiếu trong quá trình lên men, làm bánh thơm phèn, mặn, hôi thối. ngon hơn.
  41. 教学工作回顾 BÀI TẬP LƯỢNG GIÁ
  42. 1 Câu hỏi: Bào tử đảm là cơ quan sinh dục của loại nấm nào sau đây? A. Nấm hương. B. Nấm bụng dê. 100438692517 C. Nấm mốc. D. Nấm men. ĐÁP ÁN A ANS BACK
  43. 2 Câu hỏi: Thuốc kháng sinh penicillin sản xuất từ? A. Nấm men. B. Nấm mốc. 100438692517 C. Nấm mộc nhĩ. D. Nấm đọc đỏ. ĐÁP ÁN B ANS BACK
  44. 3 Câu hỏi: Quy trình chế biến rượu vang cần sinh vật nào sau đây: A. Nấm men. B. Vi khuẩn. 100438692517 C. Nguyên sinh vật. D. Virus. ĐÁP ÁN A ANS BACK
  45. VẬN DỤNG 4 Quan sát hình về cấu tạo nấm độc và trả lời câu hỏi: a. Tên các thành phần được đánh số từ (1) đến (6). b. Thành phần cấu tạo nào thường có ở nấm độc mà không có ở nấm ăn được 3 1 4 5 ĐÁP ÁN 2 6 a. (1) Vòng cuống nấm, (2) Bao gốc nấm, (3) Mũ nấm, (4) Phiến nấm, (5) Cuống nấm, (6) Sợi nấm. b. (1), (2). ANS BACK
  46. 5 Tại sao khi lấy mẫu nấm mốc để làm thực hành, để đảm bảo an toàn chúng ta phải sử dụng găng tay và khẩu trang cá nhân? ĐÁP ÁN Vì bào tử nấm mốc rất nhẹ, dễ dàng phát tán trong không khí và dễ gây kích ứng da khi tiếp xúc trực tiếp. ANS BACK
  47. 6 Hãy chỉ ra dấu hiệu hình thái để nhận biết nấm độc trong tự nhiên. ĐÁP ÁN Về hình thái, nấm độc thường có màu sắc sặc sỡ, thường có đầy đủ các thành phần của cây nấm (mũ nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm, cuống nấm, ). ANS BACK
  48. BÀI TẬP Ở NHÀ
  49. HOÀN THIỆN BÀI TẬP SÁCH GIÁO 教学工作回顾KHOA Câu 1. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào, nấm đảm và nấm túi, nấm độc và nấm không độc? Lấy ví dụ. Câu 2. Em thấy nấm mốc thường xuất hiện ở điều kiện thời tiết nào? Kể tên những vị trí dễ xuất hiện nấm mốc xung quanh em. Câu 3. Hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh nấm gây nên trên da người.
  50. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tìm hiểu có các nhóm thực vật nào? Nêu đại diện các nhóm thực vật đó? - Tìm hiểu vai trò thực vật trong tự nhiên và trong đời sống.