Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tiết 2, Chủ đề 10, Bài 41: Năng lượng - Sách Chân trời sáng tạo

pptx 30 trang Mẫn Nguyệt 21/07/2023 9630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tiết 2, Chủ đề 10, Bài 41: Năng lượng - Sách Chân trời sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_tiet_2_chu_de_10_bai_41_nang.pptx

Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tiết 2, Chủ đề 10, Bài 41: Năng lượng - Sách Chân trời sáng tạo

  1. Chủ đề 10: NĂNG LƯỢNG VÀ CUỘC SỐNG
  2. Bài 41: NĂNG LƯỢNG
  3. 03 Nhiên liệu và năng lượng tái tạo
  4. Gỗ Gas Xăng Chúng được gọi Nhiên liệu chung là gì?
  5. HOẠT ĐỘNG NHÓM Câu 1: Khi bị đốt cháy, nhiên liệu giải phóng năng lượng dưới dạng nào? Câu 2: Biểu hiện nào thể hiện các dạng năng lượng đó?
  6. Trả lời Câu 1: Khi bị đốt cháy, nhiên liệu giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt và ánh sáng. Câu 2: Biểu hiện làm cho môi trường xung quanh nóng lên và làm sáng thêm không gian xung quanh.
  7. 3. Nhiên liệu và năng lượng tái tạo: a) Nhiên liệu: - Nhiên liệu là các vật liệu khi bị đốt cháy giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt và ánh sáng.
  8. Bài tập vận dụng Em hãy cho biết những ứng dụng trong đời sống khi đốt cháy nhiên liệu. Lời giải - Củi, ga dùng trong nấu ăn; than đá dùng để cung cấp cho nhà máy nhiệt điện hoạt động; xăng dầu dùng cho các động cơ nhiệt,
  9. Năng lượng tái tạo là gì?
  10. Năng lượng tái tạo tại Việt Nam
  11. Quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi
  12. 1. Hình ảnh sau sử dụng năng lượng gì? Sử dụng năng lượng gió. 2. Nguồn cung cấp năng lượng đó như thế nào? Nguồn cung cấp năng lượng đó được xem như vô hạn. 3. Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, năng lượng gió thuộc dạng năng lượng nào? Theo nguổn gốc vật chất của năng lượng, năng lượng gió thuộc dạng năng lượng tái tạo.
  13. 3. Nhiên liệu và năng lượng tái tạo: b) Năng lượng tái tạo: - Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn liên tục được coi là vô hạn như Mặt Trời, gió, thủy triều, sóng,
  14. Bài tập vận dụng - Khi bắn cung, mũi tên nhận được năng lượng và bay đi. Mũi tên có năng lượng ở dạng nào? Lời giải Khi bắn cung, mũi tên nhận được năng lượng và bay đi. Mũi tên có năng lượng ở dạng cơ năng vì nó chuyển động và ở trên cao so với mặt đất.
  15. MỞ RỘNG
  16. MỞ RỘNG
  17. 04 Củng cố
  18. CÂU 1 Khi bắn cung, mũi tên nhận được năng lượng và bay đi. Mũi tên có năng lượng ở dạng nào? A. Cơ năng B. Động năng C. Thế năng D. Hóa năng
  19. CÂU 2 Những trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của nhiệt năng? A. Phản chiếu được ánh sáng B. Làm cho vật nóng lên C. Truyền được âm D. Làm cho vật chuyển động
  20. CÂU 3 Vật liệu nào không phải là nhiên liệu? A. Than đá. B. Hơi nước. C. Gas. D. Khí đốt.
  21. CÂU 4 Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng tái tạo? A. Gió. B. Dầu. C. Than. D. Khí tự nhiên.
  22. CÂU 5 Trong các dụng cụ và thiết bị điện sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng? A. Máy quạt. B. Máy khoan. C. Máy bơm nước. D. Bàn là điện.
  23. Câu 6. Lấy ví dụ chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng của lực Lời giải Khi bật quạt điện, điện năng cung cấp cho quạt đã tạo ra lực làm cho quạt quay. Điện năng cung cấp càng lớn thì lực tác dụng càng mạnh làm quạt quay càng nhanh. Khi bắn cung, cung thủ đã tác dụng lực và truyền năng lượng làm cho dây cung và cánh cung biến dạng. Cung biến dạng càng nhiều, nó có năng lượng càng lớn, sẽ tác dụng lực càng mạnh làm cho mũi tên bay càng nhanh và càng xa.
  24. Câu 7. Hãy nêu một số nhiên liệu thường dùng và sự ảnh hưởng của việc sử dụng các nhiên liệu đó đối với môi trường. Lời giải Một số nhiên liệu thường dùng: Than đá, xăng, củi, Sự ảnh hưởng của việc sử dụng các nhiên liệu đối với môi trường: Gây ô nhiễm môi trường, tạo hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng, chặt phá rừng dẫn đến hạn hán và lũ quét,
  25. Câu 8. Hãy chọn tên dạng năng lượng ở cột A phù hợp với tất cả các nguồn cung cấp ở cột B A: Dạng năng lượng B: Nguồn cung cấp 1. Cơ năng a) Đèn LED, Mặt Trăng, Mặt Trời 2. Nhiệt năng b) Gas, pin, thực phẩm 3. Điện năng c) Quả bóng đang lăn, lò xo dãn, tàu lượn trên cao 4. Quang năng d) Lò sưởi, Mặt Trời, bếp gas 5. Hóa năng e) Pin mặt trời, máy phát điện, tia sét Lời giải 1-c; 2-d; 3-e; 4-a; 5-d
  26. Câu 9. Hoàn thành các thông tin bằng cách đánh dấu vào cột phù hợp theo mẫu bảng sau Loại năng lượng Tái tạo Chuyển hóa Sạch Ô nhiễm môi toàn phần trường Năng lượng dầu mỏ √ √ Năng lượng mặt trời √ √ Năng lượng hạt nhân √ √ Năng lượng than đá √ √
  27. Dặn dò - Học bài. - Xem trước bài mới : “Bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng”
  28. Thank You !! Giáo viên: Đặng Thị Quế Liên