Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 (Cánh diều) - Bài 7: Chế biến thực phẩm - Nguyễn Thị Tuyết Minh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 (Cánh diều) - Bài 7: Chế biến thực phẩm - Nguyễn Thị Tuyết Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cong_nghe_6_canh_dieu_bai_7_che_bien_thuc_p.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 (Cánh diều) - Bài 7: Chế biến thực phẩm - Nguyễn Thị Tuyết Minh
- Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Minh – THCS Nam Hải, Hải An Page 1 Tiết 13+14+15: BÀI 7. CHẾ BIẾN THỰC PHẨM MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm. - Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến. - Nhận diện được các nguyên tắc chế biến thực phấm đảm bảo an toàn vệ sinh - Nhận biết được chế độ ăn, uống khoa học. 2. Năng lực a) Năng lục công nghệ - Tự đánh giá được câu trả lời của bản thân cũng như của các thành viên trong nhóm - Lựa chọn được phương pháp chế biến hợp với các loại thực phẩm phổ biến sử dụng hàng ngày trong gia đình. - Chế biến được món rau trộn hài hoà về màu sắc, hình thức, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - Hình thành được thói quen ăn, uống khoa học. b) Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Năng lực này được thế hiện qua giao tiếp công nghệ một thành phần cốt lõi của năng lực công nghệ. - Tìm tòi, sáng trong thực tiễn thông qua các mạch nội dung, thực hành, trải nghiệm từ đơn giản đến phức tạp. - Tự nghiên cứu thu thập thông tin dữ liệu qua nội dung SGK để trả lời - Hợp tác nhóm hiệu quả để giải quyết các vấn đề trong nội dung bài 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, ham học hỏi để mở rộng hiểu biết về chế biến thực phấm. - Có ý thức vận dụng các kiến thức, kĩ năng về chế biến thực phẩm đúng cách, đảm bảo an toàn vệ sinh trong cuộc sống ngày. I. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - SGK Công nghệ 6 - Hình 7.1 trang 33 khổ A0 của SGK. - Các hình khổ A0 hoặc chiếu/slide có hình ảnh một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến (lên men, luộc/hấp, đóng hộp, nướng, phơi, sấy. - Hình sơ đồ trình chế biến món rau trộn khổ A0 hoặc video clip hướng quy dẫn chế biến món rau trộn. - Nguyên liệu và dụng cụ để thực hành chế biến món rau trộn (tên, số lượng, chất lượng cho 1 nhóm từ 4 - 6 HS đã được nêu ở trang 36 của SGK). Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 – Sách Cánh Diều
- Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Minh – THCS Nam Hải, Hải An Page 2 - Phòng thực hành đủ rộng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và đủ trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học chế biến món rau trộn. - Phiếu học tập, báo cáo thực hành. - Máy tính, máy chiếu 2. Đổi với học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dần của giáo viên. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: Yêu cầu khởi động trang 33 SGK. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV chia nhóm HS và tố chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”. HS của mỗi nhóm sẽ lần lượt lên bảng viết các đáp án trong vòng 5 phút. Kết thúc trò chơi, đội nào viết được nhiều đáp án đúng hơn sẽ chiến thắng. GV có thể gợi ý cho HS về sản phẩm đặc sản của địa phương. - Các nhóm HS tham gia trò chơi. Các nhóm HS nhận xét câu trả lời lẫn nhau. - GV nhận xét và tổng kết. - GV đặt vấn đề: Để có những món ăn ngon miệng và đầy đủ chất dinh dường thì chúng ta cần chế biến nhiều món ăn khác nhau để phù hợp khẩu vị của mỗi gia đình. Để chế biến được các món ăn bằng nhiều phương pháp, chúng ta tìm hiểu bài 7: Chế biến thực phẩm. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm a. Mục tiêu: Nêu được vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm. b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 33 SGK. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Vai trò, ý nghĩa của chế biến thực - GV yêu cầu HS đọc nội dung phần phẩm I, quan sát các hình 7.1 trang 33 SGK - Chể biến thực phẩm là quá trình xử và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết lí thực phẩm đã qua sơ chế hoặc thực H7.1 thể hiện vai trò, ý nghĩa nào của phẩm tươi sống theo phương pháp chế biến thực phẩm? công nghiệp hoặc thủ công để tạo Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 – Sách Cánh Diều
- Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Minh – THCS Nam Hải, Hải An Page 3 thành nguyên liệu thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm. Vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm: + Đa dạng hoá các sản phẩm. + Tăng khả năng hấp thu, tiêu hoá chất dinh dưỡng cho người sử dụng. + Bảo vệ thực phẩm không bị hư hỏng. + Bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho người sử dụng. + Tiết kiệm được thời gian chuẩn bị thực phẩm. + Kéo dài thời gian sừ dụng sản phẩm. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả: Hình 7.1.a thể hiện các vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm gồm: • Tăng khả năng hấp thu, tiêu hoá chất dinh dưỡng cho người sử dụng. • Bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho người sử dụng. + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. Hình 7.1.b thể hiện các vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phấm gồm: • Đa dạng hoá các sản phẩm. • Tiết kiệm được thời gian chuấn bị thực phẩm. • Tăng khả năng hấp thu, tiêu hoá chất dinh dưỡng cho người sử dụng. + GV gọi HS khác nhận xét và bố sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức Hoạt động 2: Một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến a. Mục tiêu: Nêu được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến. b. Nội dung: Hãy nêu một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến và sản phẩm của các phương pháp đó c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 – Sách Cánh Diều
- Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Minh – THCS Nam Hải, Hải An Page 4 Tổ chức thực hiện: - GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận trong 3 phút: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM + Nhóm 1,2: tìm hiểu phương pháp lên 1. Luộc, hấp men, luộc, hấp - Thực phẩm được làm chín ở nhiệt Hình 7.2. Nem chua độ sôi của nước hoặc hơi nước. Hình 7.3. Bánh cuốn - Khi hấp, thực phẩm chín nhanh và không bị ngâm trong nước nên chất dinh dưỡng ít bị tổn thất hơn so với các phương pháp khác như luộc, hầm,... 2. Đóng hộp + Nhóm 3,4: tìm hiểu phương pháp - Đóng hộp là phương pháp chế biến chiên thực phẩm bằng nhiệt độ cao và đựng trong bao bì kín (lọ thuỷ tinh, (rán) và nướng. hộp kim loại,...). + Nhóm 5,6: tìm hiểu phương pháp 3. Chiên (rán) đóng hộp, phơi, sấy. -Thực phẩm được làm chín ở nhiệt Hình 7.7. Mực khô độ sôi (hơn 150°C) của dầu, mỡ. Hình 7.4. Thực -Thực phẩm sau khi chiên hoặc rán phẩm đóng hộp chứa nhiều chất béo và những chất có hại cho sức khoẻ, nên được khuyến cáo ăn hạn chế. 4. Nướng -Thực phẩm được làm chín ở nhiệt độ cao (160 - 20 5°C) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi còn nhờ vi sinh vật. Ví dụ: muối chua rau củ, làm sữa chua, làm nem chua, ủ rượu vang,... Thực phẩm nướng chứa những chất + GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh có nguy cơ gây ung thư, nên được cần sự giúp đỡ. khuyến cáo ăn hạn chế. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 5. Phơi, sấy thảo luận + HS trình bày kết quả Phơi, sấy là phương pháp làm khô Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 – Sách Cánh Diều
- Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Minh – THCS Nam Hải, Hải An Page 5 + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung thực phẩm. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + Phơi là dùng năng lượng từ ánh nhiệm vụ học tập sáng mặt trời + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến + Sấy dùng năng lượng từ điện, thức xăng, dầu hay than củi,... + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. Hoạt động 3: Các nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh a.Mục tiêu: Nêu được các nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh. b.Nội dung: Câu hỏi trong phiếu học tập số 1. c.Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1. d.Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Các nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm bảo an Sản phẩm học tập: Câu toàn vệ sinh trả lời của HS trên phiếu - Vệ sinh an toàn thực phấm là tất cả điều kiện, biện học tập số 2, 3; món rau pháp cần thiết để bảo đảm cho thực phẩm không gây hại cho sức khoẻ, tính mạng người tiêu dùng. 1. Giữ vệ sinh khi chế biến 2.Bảo quản thực phẩm đúng nhiệt độ- Người chế biến thực phẩm phải khoẻ mạnh, mặc trang phục đúng quy định, có hiếu biết về vệ sinh an toàn thực phẩm. Dụng cụ và nơi chế biến phải luôn sạch sẽ, gọn gàng, khô ráo. 3.Chọn nguyên liệu tươi, đảm báo an toàn vệ sinh thực phẩm 4.Tách biệt thực phẩm sống và chín, cũ và mới để tránh lây nhiễm mầm bệnh từ thực phẩm sống qua thực phẩm chín; thực phẩm cũ phải được đun nóng kĩ 5.Chế biến thực phẩm đúng cách để giữ được các chất dinh dưỡng, giúp món ăn hấp dẫn và đảm bảo tốt an toàn vệ sinh thực phẩm Hoạt động 4: Thực hành chế biến thực phẩm - món rau trộn Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 – Sách Cánh Diều
- Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Minh – THCS Nam Hải, Hải An Page 6 a.Mục tiêu: - HS vận dụng được kiến thức đã học để thực hành chế biến món rau trộn. - Thành thạo kĩ năng chế biến món rau trộn đảm bào an toàn vệ sinh thực phẩm. - Tính được chi phí cho món rau trộn. - Trộn thành phẩm của HS Nôi dung chế biến món rau trộn d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHÂM Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Thực hành chế biến thực - GV yêu cầu HS món rau trộn, đọc nội dung phẩm - món rau trộn phần IV. Thực hành chế biến thực phẩm - Phiếu học tập số 2, 3; - GV yêu cầu HS hoàn thiện phiếu học tập món rau trộn thành phẩm của số 2, 3. HS - GV chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ để tiến hành thực hành chế biến món rau trộn. - GV hướng dẫn các nhóm HS chế biến. Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Các nhóm HS chuấn bị nguyên liệu, dụng cụ. + Các nhóm chế biến, trình bày món ăn và hoàn thiện báo cáo thực hành + GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chúc thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi: 1) Em hãy kể tên các món ăn có thể chế biến từ đậu nành. 2) Em hãy nêu ưu, nhược điếm cùa phương pháp phơi và sấy. Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 – Sách Cánh Diều
- Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Minh – THCS Nam Hải, Hải An Page 7 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: 1) Các món ăn có thể chế biến từ hạt đậu nành bao gồm: đậu phụ, sữa đậu nành, sữa chua đậu nành, phù trúc/váng đậu, hạt đậu nành rang/chiên, bột đậu nành, bột dinh dưỡng từ đậu nành, giá đậu nành, hạt đậu nành lên men (natto/tempeh),... Một số sản phẩm chế biến khác từ hạt đậu nành như: chao, nước tương/xì dầu, dầu đậu nành tinh luyện,... Phương pháp Ưu điểm Nhược điểm Chi phí thấp do: - Phụ thuộc vào thời tiết, có - Không phải mua thiết bị. nguy cơ mất vệ sinh an toàn - Dùng năng lượng tự nhiên thực phẩm Phơi (từ ánh nắng mặt trời). - Thời gian làm khô dài - Thực hiện đơn giản, dễ - Cần nhiều công lao động dàng - Chủ động điều khiển nhiệt Chi phí cao do: độ, độ ấm,... đảm bảo vệ sinh - Đầu tư thiết bị sấy. an toàn thực phẩm. Dùng năng lượng nhân tạo (từ - Thời gian làm khô ngắn, điện, than, củi,...) Sấy tiết kiệm nhiều - - Vận hành phức tạp, người Có thê vận hành tự động, lao động phải được đào tạo điều khiển từ xa, số lượng lớn. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS về nhà: 1.Để sản xuât ô mai từ hoa quả, thông thường phải làm khô nguyên liệu trước khi tẩm ướp gia vị, em hãy cho biết có thể làm khô hoa quả bằng những phương pháp nào? Theo em, phương pháp nào là tốt nhất? Vì sao? 2.Gia đình em thường sử dụng những phương pháp nào ở trên đế chế biến món ăn? 3.Khi chế biến món thịt luộc, em sẽ phải tiến hành thế nào đế đảm bảo các nguyên tắc an toàn vệ sinh thực phẩm? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau. 1.Để sản xuất ô mai từ hoa quả, thường phải làm khô nguyên liệu và tẩm ướp gia vị, có thể làm khô nguyên liệu bằng các phương pháp phơi và sấy. Trong đó, phương pháp sấy là tốt nhất, vì có thể chủ động điều khiên nhiệt độ, độ ẩm; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; thời gian làm khô ngắn với số lượng lớn. Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 – Sách Cánh Diều
- Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Minh – THCS Nam Hải, Hải An Page 8 2.Khi chế biến món thịt luộc, đê đảm bảo các nguyên tắc an toàn vệ sinh thực phẩm thì cần phải tiến hành như sau: Khu vực bếp và các dụng cụ tiếp xúc với thịt sống (rổ đựng, dao, thớt nồi,...) phải sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng, khô ráo. Bàn tay trước khi tiếp xúc với thịt (sống/chín) đều phải được rửa sạch, làm khô. Thịt sử dụng cho chế biến cần có nguồn gốc rõ ràng, có chứng nhận đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Các dụng cụ tiếp xúc với thịt sống sẽ không được sử dụng để đựng thịt đã luộc chín. Luộc cho đến khi thịt chín hoàn toàn (phần ở giữa miếng thịt không còn màu hồng). Thịt vừa luộc chín nếu ăn sau 2 giờ thì phải bảo quản ở nhiệt độ dưới 5°C hoặc trên 60°C. 3.Khi chế biến món rau trộn, em cần phải đeo bao tay nylon ở các công đoạn sau: loại bỏ các phần không ăn được; tạo hình cho rau, củ, quả, các gia vị và công đoạn trộn vì để tránh lây nhiễm mầm bệnh từ bàn tay người chế biến vào các nguyên liệu, đảm bảo vệ sinh an toàn cho món ăn. - GV tổng kết lại thức cẩn nhớ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học./. Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 – Sách Cánh Diều
- Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Minh – THCS Nam Hải, Hải An Page 9 Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 – Sách Cánh Diều

