Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Bài 7: Chuyển động tự quay quanh trục - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

docx 15 trang Minh Tâm 15/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Bài 7: Chuyển động tự quay quanh trục - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_va_dia_li_6_ket_noi_tri_thuc_bai_7_chuyen_do.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Bài 7: Chuyển động tự quay quanh trục - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. Ngày soạn Lớp 6A 6B 6C 6D 6E 10/10/2022 Tiết 5 4 3 5 5 Ngày 21/10 20/10 17/10 20/10 17/10 dạy TÊN BÀI DẠY: BÀI 7. CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (2 tiết)-Tiết 14,15 I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: -Mô tả được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. - Trình bày được các hệ quả của chuyển động tự quaỵ quanh trục của Trái Đất: ngày đêm luân phiên nhau, giờ trên Trái Đất (giờ địa phương/giờ khu vục), sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến - So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị dạy học: + Quả địa cầu, tranh vẽ 23, 24, 25. (SGK). - Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6 tập 1 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện
  2. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Trái Đât không đúng yên mà luôn tự quay quanh trục. Điều đó dẫn tới nhũng hệ quả có tác động lớn với đời sống con người. Trái Đất tự quay như thế nào và dẫn tới những hệ quả gì?. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất a. Mục đích: HS Trình bày được b. Nội dung: Tìm hiểu về Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Chuyển động tự quay GV: Giới thiệu hình quanh trục của Trâi Đẩt - Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông. - Thời gian Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục là 24h. 1. Dựa vào hình 1 và thông tin trong mục 1, em hãy cho biết: - Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất. - Góc nghiêng của trục Trái Đất khi tự quay. - Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục hết một vòng. 2. Sử dụng quả Địa cầu đề mô tả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
  3. GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Ở hai miền cực số ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa a. Mục đích: HS biết được khái niệm về b. Nội dung: Tìm hiểu Ở hai miền cực số ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Hệ quả chuyển động GV: tự quay quanh trục của Trái a/ Ngày đêm luân phiên Đất. HS Sử dụng quả Địa cầu để trình bày hiện tượng a) Ngày đêm luân phiên ngày đêm luân phiên trên Trái Đất Do Trái đất có dạng hình cầu b/ Giờ trên Trái Đất và chuyển động tự quay quanh 1. Dựa vào hình 2, em hãy: trục từ tây sang đông nên khắp - Cho biết tên một số quốc gia sử dụng giờ mọi nơi trên Tráiđất đều lần của nhiều khu vực. lượt có ngày và đêm - Kể tên một số quốc gia sử dụng cùng khu vực giờ với Việt Nam. b) Giờ trên Trái Đất 2. Đêm gala nghệ thuật "Sắc màu văn hoá bốn - Chia bề mặt Trái Đất ra làm phương" được truyền hình trực tiếp vào 20 giờ 24 khu vực giờ, mỗi khu vực ngày 31 tháng 5 năm 2019 tại Việt Nạm. Vậy khi có 1 giờ riêng gọi là giờ khu đó ở các địa điểm Xơ-un (Hàn Quốc), Mát-xcơ-va vực (Nga), Ma-ni-la (Phi-líp-pin) là mấy giờ? c/ Sự lệch hướng chuyền động của vật thề c) Sự lệch hướng chuyển Quan sát hình 4, em hãy cho biết: động của vật thể. - Ở bán cầu Bắc, vật thể chuyền động theo chiều Sự chuyển động của Trái đất kinh tuyến lệch về bên trái hay bên phải so với quanh trục làm cho các vật c/đ hướng di chuyền ban đẩu. trên bề mặt trái đất đều bị lệch - Ở bán cầu Nam, vật thề chuyển động theo chiều hướng. Nếu nhìn xuôi theo kinh tuyến lệch về bên trái hay bên phải so với hướng chuyển động thì: hướng di chuyền ban đẩu. + ở nửa cầu bắc lệch về bên HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ phải. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập d) + ở nửa cầu nam lệch về GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ bên trái HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
  4. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học hôm nay. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: An sống ở Hà Nội và có bạn sống ở thành phố Xao Pao-lô (Bra-xin). Vào lúc 11 giờ trưa, sau khi đi học về, An định gọi điện cho bạn để nói chuyện. Bố khuyên An không nên gọi vào giờ này. Theo em, tại sao bố lại khuyên An như vậy? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. . TÊN BÀI DẠY: Bài 8. CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUAY QUANH MẶT TRỜI VÀ HỆ QUẢ . Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt:
  5. 1. Kiến thức: - Mô tả được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hướng, thời gian,... - Mô tả được hiện tượng mùa: mùa ở các vùng vĩ độ và các bán cầu. - Trình bày được hiện tượng ngày đêm đài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Biết dùng quả Địa Cầu và mô hình hoặc hình vẽ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời để trình bày chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách thích ứng với thời tiết của từng mùa - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Tôn trọng các quy luật tự nhiên: quy luật mùa,... Yêu thiên nhiên, cảnh vật các mùa. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Quả Địa Cầu - Mô hình Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời - Các video, ảnh về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Cảnh vật thiện nhiên trên Trái Đất thay đổi theo mùa. Bằng hiểu biết của mình, em hãy nêu một số dặc điểm thiên nhiên của từng mùa ở địa phương em HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
  6. GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời a. Mục đích:HS biết được quỹ đạo quay, hướng quay, thời gian của 1 vòng chuyển động b. Nội dung: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời c. Sản phẩm: Bài thuyết trình, sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Chuyển động của Trái Đất GV sử dụng quả Địa Cầu làm mẫu và đi chuyển quanh Mặt Trời quả Địa Cầu quanh một “Mặt Trời” tưởng tượng hoặc dùng mô hình Trái Đất chuyển động quanh + Quỹ đạo chuyển động: hình Mặt Trời cùng với hình 1 trong SGK để giảng dạy elip gần tròn HS quan sát và hoàn thành bảng kiến thức sau. + Quỹ đạo chuyển động + Hướng chuyển động: từ tây + Hướng chuyển động: sang đông (ngược chiều kim + Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời hết 1 đồng hồi. vòng + Góc nghiêng của trục Trái Đất khi tự quay quanh + Thời gian Trái Đất quay trục và quay quanh Mặt Trời quanh Mặt Trời hết 1 vòng: HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe 365 ngày 6 giờ (I năm). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ + Góc nghiêng của trục Trái HS: Suy nghĩ, trả lời Đất khi tự quay quanh trục và Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận quay quanh Mặt Trời: không HS: Trình bày kết quả đổi, nghiêng so với mặt phẳng GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung quỹ đạo một góc 66độ33’ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời a. Mục đích: HS biết được tên các hệ quả và đặc điểm từng hệ quả của chuyển động Trái Đất quay quanh Mặt Trời b. Nội dung: Tìm hiểu Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Hệ quả chuyển động của a/ Mùa trên Trái Đất Trái Đất quanh Mặt Trời 1. Dựa vào hình 1, 2 và thông tin trong mục 2, cho a/ Mùa trên Trái Đất biết: - Trong quá trình chuyển động -Vào ngày 22 tháng 6, bán cầu Bắc đang là mùa Mặt Trời, nửa cầu Bắc và nửa gì, bán cầu Nam đang là mùa gì. Tại sao? cầu Nam luôn phiên chúc và -Vào ngày 22 tháng 12, bán cầu Bắc đang là mùa ngả về phía Mặt Trời sinh ra gì, bán cầu Nam đang là mùa gì. Tại sao? các mùa.
  7. 2. Dựa vào hình 2, nêu sự khác nhau về thời gian - Sự phân bố ánh sáng, lượng diễn ra mùa của hai bán cầu. Dựa vào hình 3, nêu nhiệt và các mùa ở 2 nửa cầu sự khác nhau về hiện tượng mùa theo vĩ độ. trái ngược nhau. b/ Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa - Người ta chia 1 năm ra 4 HS liên hệ với thực tế ở nước ta vào mùa hè (mùa mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. nóng) và mùa đông (mùa lạnh) GV cho HS quan - Các mùa tính theo dương lịch sát hình 4 và kênh chữ để HS hoàn thành phần hoạt và âm - dương lich có khác động, cụ thể như sau: nhau về thời gian bắt đầu và HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ kết thúc. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập b/ Hiện tượng ngày - đêm dài GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ ngắn theo mùa HS: Suy nghĩ, trả lời -Trong khi chuyển động quanh Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Mặt trời Trái Đất có lúc ngả HS: Trình bày kết quả nửa cầu Bắc,nửa cầu Nam về GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung phía Mặt Trời. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Do đường phân chia sáng tối học tập không trùng với trục TĐ,nên GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng các địa điểm ở nửa cầu Bắc, HS: Lắng nghe, ghi bài nửa cầu Nam có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ (càng về hai cực càng biểu hiện rõ) Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học hôm nay. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng
  8. a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Nghỉ hè năm nay, bố cho Nam đi du lịch ở ô-xtrây-li- a. Nam không hiểu tại sao bố lại dặn chuẩn bị nhiều đồ ấm để làm gì. Em hăy giải thích cho Nam. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. Ngày Lớp 6A 6B 6C 6D 6E soạn Tiết 1 5 1 4 2 1/9/2022 Ngày 7/9 6/9 6/9 8/9 6/9 dạy Tiết 18- Bài 9. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG NGOÀI THỰC TẾ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Xác định dược phương hướng ngoài thục tế dựa vào la bàn hoặc quan sát các hiện tượng tự nhiên. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Biết cách xác định phương hướng dựa vào la bàn hoặc quan sát các hiện tượng tự nhiên. - Biết quan sát và sử dụng các hiện tượng thiên nhiên phục vụ cho cuộc sống hằng ngày - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Gần gũi, gắn bó hơn với thiên nhiên xung quanh
  9. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - La bàn - Điện thoại thông minh có la bàn - Tranh ảnh, video về tìm phương hướng trong thực tế 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Trong cuộc sống, nhiều khi ' con người rơi vào nhũng tình huống hết súc khó khăn, thậm chí nguy hiểm đến tính mạng do bị mất phương huớng. Đó là khi bị lạc trong rừng, lênh đênh giũa đại duơng hoặc lạc lối giũa một vùng đất xa lạ,... Khi đó, xác định phương hướng ngoài thục tế là một kĩ năng cần thiết để chúng ta có thể vượt qua hiểm nguy HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Xác định phương hướng bằng la bàn a. Mục đích: b. Nội dung: Xác định phương hướng bằng la bàn c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Xác định phương hướng GV: giới thiệu la bàn cẩm tay và la bàn trong điện bằng la bàn thoại thông minh cho HS, a) Cấu tạo la bàn Sau đó, GV yêu cầu các HS làm việc theo nhóm -Kim nam châm làm băng kim nhỏ sử dụng la bàn và yêu cầu HS loại có từ tính, thường có dạng
  10. tìm phương hướng của một đối tượng cụ thể bằng hình thoi. Đẩu kim bắc và đầu la bàn như xác định hướng cửa lớp, kim nam có màu khác nhau để hướng cổng trường giống yêu cầu trong SGK. phân biệt, đẩu kim bắc thường HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe có màu đậm hơn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập -Vòng chia độ: Trên vòng chia GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ độ có ghi bốn hướng chính và HS: Suy nghĩ, trả lời số độ từ 0° đến 360°. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận b) Cách sứ dụng HS: Trình bày kết quả đặt la bàn thăng bằng trên mặt GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung phảng, tránh xa các vật băng Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ kim loại có thể ảnh hưởng tới học tập kim nam châm. Mở chốt hãm GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng cho kim chuyền động, đến khi HS: Lắng nghe, ghi bài kim đứng yên, ta đã xác định được hướng bắc - nam, từ đó xác định các hướng Hoạt động 2.2: Xác định phương hướng dựa vào quan sát hiện tượng tự nhiên a. Mục đích: HS biết được b. Nội dung: Tìm hiểu Xác định phương hướng dựa vào quan sát hiện tượng tự nhiên c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Xác định phương hướng GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài học dựa vào quan sát hiện tượng trước và kinh nghiệm thực tế của bản thân để trả tự nhiên lời câu hỏi: Mặt Trời mọc và lặn ở hướng nào? Dựa vào hướng Mặt Trời mọc HS hoặc cho HS quan sát hình minh hoạ trong và lặn có thể xác định được SGK để đặt câu hỏi khi biết được hướng Mặt Trời phương hướng một cách tương mọc và lặn thì chúng ta có thể biết được các hướng đối chính xác. khác hay không? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
  11. GV: đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học hôm nay. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Quan sát Mặt Trời hoặc sử dụng la bàn, hãy xác định khi đi từ nhà đến trường, trước tiên em phải đi về hướng nào HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Học bài cũ Làm BT VBT Chuẩn bị bài 10
  12. Ngày Lớp 6A 6B 6C 6D 6E soạn Tiết 1 5 1 4 2 1/9/2022 Ngày 7/9 6/9 6/9 8/9 6/9 dạy TÊN BÀI DẠY: Bài 10. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC MẢNG KIẾN TẠO Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: • Trình bày đuọc cấu tạo của Trái Đất gồm ba lớp. • Xác định được trên lược đồ các mảng kiến tạo lớn, đới tiếp giáp của hai mảng xô vào nhau 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Nêu và xác định được trên lược đổ tên 7 địa mảng (mảng kiến tạo) lớn của vỏ Trái Đấtvà tên các cặp địa mảng xô vào nhau. - Sử dụng hình ảnh để xác định được cấu tạo bên trong của Trái Đất. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Sơ đổ cấu trúc bên trong của Trái Đất - Các video về cấu tạo của Trái Đất và các địa mảng - Phiếu học tập - Lược đồ các địa mảng của lớp vỏ Trái Đất 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
  13. GV: Trong lòng Trái Đất có gì? Cấu tạo của Trái Đất ra sao? Em có hiểu biết gì về lòng Trái Đất? Để học sinh đưa ra những hiểu biết của mình, sau đó dẫn dắt vào bài học. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Cấu tạo bên trong của Trái Đất a. Mục đích: b. Nội dung: Cấu tạo bên trong của Trái Đất c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1/ Cấu tạo bên trong của GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK hoặc Trái Đất video về cấu tạo của Trái Đất và dùng phương - Trái Đất cấu tạo gồm 3 lớp. pháp đàm thoại gợi mở để HS trao đổi và mô (Bảng chuẩn kiến thức) tả được cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp, tên các lớp đó HS làm việc theo nhóm tìm hiểu về đặc điểm của ba lớp bằng cách hoàn thành phiếu học tập. + Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất. + Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của lớp man -ti. + Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm của lớp nhân Lớp vỏ Lớp manti Lớp nhân Độ dày Trạng thái Nhiệt độ. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Bảng chuẩn kiến thức
  14. Hoạt động 2.2: Các địa mảng (mảng kiến tạo) a. Mục đích: HS kể tên được các mảng kiến tạo trên thế giới b. Nội dung: Tìm hiểu Các địa mảng (mảng kiến tạo) c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Các địa mảng (mảng kiến GV: tạo) học phần các địa mảng Mảng kiến tạo: Mảng Âu – Á, HS xem video về các địa mảng hoặc Mảng Thái Bình Dương, quan sát lược đồ các địa mảng của lớp vỏ Trái Đất Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-Ìi-a, trong SGK và yêu cầu cho biết tên 7 địa Mảng Phi, Mảng Bắc Mỹ, mảng lớn của lớp vỏ Trái Đất Máng Nam Mỹ, Máng Nam đới tiếp giáp của các địa mảng: Cực HS đọc thông tin, Lưu ý: Ngoài 7 mảng lớn còn làm việc với hình 2, hướng dẫn HS đọc chú giải có các mảng nhỏ khác được rồi đặt các câu hỏi: Các địa mảng đứng yên đánh số. Việt Nam nằm ở hay có sự di chuyển? Các địa mảng nào xô vào mảng Âu – Á nhau và xác định trên lược đổ các đới tiếp giáp? + Các địa mảng có sự đi HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ chuyển (dựa vào hướng mũi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập tên để biết): tách xa nhau hoặc GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ xô HS: Suy nghĩ, trả lời vào nhau. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả + Các cặp mảng xô vào nhau: GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung mảng Âu - Á và mảng Ấn Độ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Ô-xtrây-]i-a, mảng Thái học tập Bình Dương và mảng Âu - Á, GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng mảng Thái Bình Dương và HS: Lắng nghe, ghi bài mảng Bắc Mỹ Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học hôm nay. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
  15. HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Vẽ vào vở một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất, thề hiện trên đó cấu tạo bên trong của Trái Đất HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Học bài cũ Làm BT VBT Chuẩn bị bài 11