Kế hoạch dạy học môn Lịch sử Lớp 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022

docx 25 trang thanhhuong 18/10/2022 7800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Lịch sử Lớp 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_mon_lich_su_lop_6_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc.docx

Nội dung text: Kế hoạch dạy học môn Lịch sử Lớp 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022

  1. Phụ lục I KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC (Kèm theo Công văn số /BGDĐT-GDTrH ngày tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG: THCS VÀ THPT NGHI SƠN TỔ: Văn sử KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỊCH SỬ LỚP 6 (Năm học 2021 - 2022) I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: 5 ; Số học sinh: 210 ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: ; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: .3 Đại học: ; Trên đại học: Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt: ; Khá: ; Đạt: ' Chưa đạt: 3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú 1 2 4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú 1 2 II. Kế hoạch dạy học1 1. Phân phối chương trình ST Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt T (1) (2) (3) 1 Bài1.Lịch 1 1. Kiến thức 1 Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các môn
  2. sử và cuộc - Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. sống - Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. - Giải thích được vì sao cần thiết phải học môn Lịch sử. 2. Năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét, phân tích. - Năng lực tìm hiểu lịch sử: + Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. + Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Giải thích được vì sao cần thiết phải học môn Lịch sử. * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng yêu nước: biết gốc tích tổ tiên, quê hương để từ đó bồi đắp thêm lòng yêu nước. Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, Bảo Tàng 2 Các nhà 1 1. Kiến thức sử học dựa - Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu(tư liệu gốc, truyền vào đâu để miệng, hiện vật, chữ viết). biết và 2. Năng lực phục dựng *Năng lực riêng/ đặc thù: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét, phân tích. lại lịch sử - Năng lực tìm hiểu lịch sử: + Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu(tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết). + Khai thác một số kênh hình trong bài học. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:Nhận xét được ưu nhược của mỗi laoij tư liệu lịch sử * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất
  3. - Giáo dục lòng yêu nước: biết gốc tích tổ tiên, quê hương để từ đó bồi đắp thêm lòng yêu nước. Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, Bảo Tàng - Giáo dục tinh thần trách nhiệm: biết giữ gìn và bảo tồn các di sản văn hóa. - Giáo dục tính chăm chỉ: tìm hiểu và thu thập các thông tin, hình ảnh trong bài học .3 Bài 3. 1 1. Kiến thức Cách tính - Cách tính thời thời gian trong lịch sử theo duơng lịch và âm lịch. thời gian - Cách tính thời gian theo Công lịch và những quy ước gọi thời gian theo chuẩn quốc tế trong lịch 2. Năng lực sử *Năng lực riêng/ đặc thù - Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử “Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học Nêu được một số khái niệm về thời gian trong lịch sử như thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, Công nguyên, âm lịch, dương lịch. - Nhận thức và tư duy lịch sử + Hiểu cách tính thời gian theo quy ước chung của thế giới. - Phát triển năng lực vận dụng + Biết đọc, ghi, và tính thời gian theo quy ước chung của thế giới. + Sắp xếp các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian. * Năng lực chung: tự chủ, giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo 3. Phẩm chất + Tính chính xác khoa học trong học tập và cuộc sống + Biết quý trọng thời gian đề có trách nhiệm với cuộc sống hiện tại của mình 4 Bài 4, 2 1. Kiến thức Nguồn gốc - Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất – điểm bắt đầu của lịch sử loài người. loài người - Sự hiện diện của Người tối cổ ở Đông Nam Á và Việt Nam. 2. Năng lực
  4. *Năng lực riêng/ đặc thù - Năng lực tìm hiểu lịch sử: + Quan sát khai thác và sử dụng được thông tin một số tư liệu lịch sử. Kể tên những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên khu vực ĐNA và Việt Nam - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Trình bày quá trình tiến hóa từ vượn thành người trên Trái Đất + Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á và Việt Nam trên bản đồ - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: +Lý giải một số vấn đề thực tiễn mà các em quan sát được trong thực tế (các màu da khác nhau trên thế giới, suy luận về quá trình tiến hoá của con người hiện nay) * Năng lực chung: tự chủ, giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo 3. Phẩm chất Giáo dục bảo vệ môi trường sống tình cảm đối với tự nhiên là nhân loại 5 Bài 5. Xã 2 1. Kiến thức hội - Các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. nguyên - Đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội, ). thủy - Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người. Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam 2. Năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù - Năng lực tìm hiểu lịch sử:Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử + Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy + Trình bày được những nét chính về đời sống của con người thời nguyên thủy trên thế giới và Việt Nam
  5. + Đánh giá được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của con người thời nguyên thủy và xã hội loài người - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học + phân biệt được rìu tay với hòn đá tự nhiên + sử dụng kiến thức về vai trò của lao động để liên hệ với vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội * Năng lực chung: tự chủ, giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo 3. Phẩm chất + Ý thức được tầm quan trọng của lao động với bản thân và xã hội + + biết ơn con người xa xưa đã phát minh ra lửa, lương thực thực Bài 6. Sự 2 1. Kiến thức chuyển và Quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang phân hoá xã hội có giai cấp. của xã hội - Sựtan rã của xã hội nguyên thuỷ và sự hình thành xã hội có giai cấp trên thế giới và ở Việt Nam. nguyên - Sự ph n hoá kh ng tri t để của xã h i nguy n thuỷ ở ph ng Đ ng thuỷ â ô ệ ộ ê ươ ô 2. Năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù - Năng lực tìm hiểu lịch sử: biết quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: +Trình bày được quá trình phát triển ra kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy trang xã hội có giai cấp + Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp. + Giải thích được vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. +Nêu và giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở Phương Đông + Trình bày được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy Việt Nam trong quá trình tan rã
  6. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: +tập tìm hiểu lịch sử giống như một nhà sử học (Viết văn bản lịch sử dựa trên Chứng cứ lịch sự̉) + vận dụng kiến thức Lịch sử để mô tả một số hiện tượng trong cuộc sống ( những đồ vật xung quanh em thừa hưởng phát minh ra kim loại từ thời nguyên thủy) * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất + Tình cảm đối với thiên nhiên và nhân loại. tôn trọng những giá trị nhân bản của loài người nhưng sự bình đẳng trong xã hội,tôn trọng di sản văn hóa của tổ tiên để lại Kiểm tra 1 1. Kiến thức giữa kỳ I + Kiểm tra kiến thức trong 5 bài đã học (bài 1 đến bài 5) 2. Năng lực + nêu tên và tình bày được ý nghĩa của các loại tư liệu lịch sử + Nêu được sự xuất hiện con người trên Trái Đất + Trình bày được sự khác nhau giữa người tối cổ và người Tinh khôn về hình dáng, công cụ, tổ chức xã hội + giải thích được sự tan rã của xã hội nguyên thủy; - Rèn luyện kỉ năng nêu và đánh giá vấn đê, so sánh 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra Bài 7 . Ai 3 1. Kiến thức Cập và - Điều kiện tự nhiên của Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại. Lưỡng Hà - Quá trình thành lập nhà nước Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại. cổ đại - Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại. 2. Năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu để. Nêu
  7. được tên những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà - Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử + Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập, Lưỡng Hà + Trình bày được một số công trình kiến trúc tiêu biểu - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành của nền văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại Vận dụng kiến thức, trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề; quan sát lớp học, kết hợp với kiến thức toán học tính toán chiều cao của lớp học với chiều cao của kim tự tháp Keops để hình dung ra sự kì vĩ, to lớn của kim tự tháp. *Năng lực chung: tự chủ và tự học (Thích ứng với cuộc sống) qua việc HS biết liên hệ thực tiễn về vai trò của nguồn nước, đất đai đối với sự phát triển của những cộng đồng dân cư và với cá nhân. * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất Trân trọng những cống hiến mang tính tiên phong của nhân loại và bảo vệ những giá trị văn hoá của nhân loại. Bài 8. Ấn 3 1. Kiến thức Độ cổ đại + Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại. + Xã hội Ấn Độ cổ đại. + Những thành tựu văn hoá tiêu biểu. 2. Năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù - Năng lực tìm hiểu lịch sử:Biết quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học.Nêu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn Sông Hằng - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
  8. +Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ + Nêu và trình bày những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học qua việc hoàn thành hoạt động 3 trang 45 về việc liên hệ kiến thức đã học vào thực tế * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất Giáo dục sự tôn trọng những tín ngưỡng tôn giáo khác nhau khi nó cổ thành niềm tin của một cộng đồng Ôn tập học 1 1. Kiến thức ôn tập kỳ + Lịch sử là gì, cách tính thời gian trong lịch sử + Xã hội nguyên thuỷ + Ai cập, Lưỡng Hà,và Ấn Độ cổ đai 2. Năng lực + Trình bày sự xuất hiện của con người trên Trái Đất; Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất; Lý giải nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ + Trình bày được tác động điều kiện tự nhiên đã hình thành nên các quốc gia cổ đại; + trình bày và đánh giá những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại. + Biết so sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện lịch sử tiêu biểu + Năng lực chung:Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng tự hào ngưỡng mộ sự sáng tạo của con người ở thời đại cổ đại Kiểm tra 1 1. Kiến thức học kỳ + Đời sống vật chất và tinh thần của xã hội nguyên thuỷ + Điều kiện tự nhiên, qua trình thành lập nhà nước, thành tựu văn hoá cảu cac quốc gia cổ đại 2. Năng lực +Trình bày được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ + Nêu được tác động cảu điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành cac quốc gia cổ đại
  9. + Nhận xét về xã hội thời cổ đại + Đánh giá các thành tựu văn hoá thời cổ đại 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra. Bài 9. 2 1. Về kiến thức Trung + Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại. Quốc từ +Sơ lược tiến trình lịch sử Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỷ 7. thời cổ đại + Nhận biết được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc thời kỳ này. đến thế kỉ 2. Năng lực VII *Năng lực riêng/ đặc thù - Năng lực tìm hiểu lịch sử:Biết quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học nêu được các thành tựu văn hoá - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:: + Trình bày được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại + Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng + Xây dựng được đường thời gian từ đế chế Hán, Nam- Bắc triều đến thời nhà Tùy - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: +.biết trình bày và giải thích thích chủ kiến về vai trò của nhà Tần; về tư tưởng “ tiên học lễ, hậu học văn” + Vận dùng hiểu biết để làm rõ vai trò của các phát minh kỹ thuật làm giấy đối với xã hội hiện đại * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất + Có thái độ khách quan trong nhìn nhận các nhân vật và sự kiện lịch sử + Có ý thức tôn trọng và học hỏi cái hay, cái đẹp trong văn hóa của các dân tộc kh khác Bài 10. Hy 3 1. Kiến thức Lạp -Rô - Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp, La mã cổ đại.
  10. Ma cổ đại - Nhà nước Hy Lạp, La Mã cổ đại. - Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã thời kì này. 2. Năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù - Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử :Kĩ năng đọc hiểu và phân tích thông tin năng lực phân tích tư liệu - Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử + Giới thiệu và phân tích được những tác động của điều kiện tự nhiên (hải cảng, biển đảo) đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã. +Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang, nhà nước đế chế ở Hy Lạp và La Mã. + Trình bày một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã. - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học + Sử dụng kiến thức toán học để giải quyết câu hỏi trong bài + Biết cách sử dụng các kiến thức đã học trong bài để giải quyết câu hỏi phần vận dụng - Năng lực chung: Tự học, tự chủ, hợp tác, giao tiếp 3. Phẩm chất - có thái độ trân trọng và đánh giá đúng đắn những công việc mang tính tiên phong của người Hy Lạp – La Mã đối với thế giới Bài 11. 2 1. Kiến thức Các quốc -[Trình bày được sơ lược vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á. gia sơ kỳ - Trình bày được quá trình xuất hiện và sự giao lưu thương mại của các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á từ Đông Nam đầu Công nguyên đến thế kỉ VII. Á 2. Năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù - Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử :Khai thác và sử dụng được thông tin có trong tư liệu, hình thành kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ để xác định mối liên giữa các quốc gia cổ với các quốc gia Đông Nam Á hiện
  11. tại. - Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử + Trình bày được vị trí địa lý của khu vực + Miêu tả được sự xuất hiện của các vương quốc cổ trước thế kỉ VII - Phát triển năng lực vận dụng + Vận dụng kiến thức để liên hệ với hiện tại (mối liên hệ giữa các vương quốc cổ, vương quốc phong kiến và các quốc gia Đông Nam Á hiện tại). - Năng lực tự học, giao tiếp,hợp tác * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất + Nhân ái, biết tôn trọng sự khác biệt giữa các nền văn hóa, học hỏi để hòa nhập + Có ý thức bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa chung của khu vực Đông Nam Á + Giáo dục tinh thần chung thống nhất của khu vực và hướng tới cộng đồng chung Asean Bài 12. Sự 1 1. Kiến thức: hình thành - Một số đặc điểm căn bản về quá trình hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông và bước Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X đầu phát 2. Năng lực: triển của - Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử :Khai thác và sử dụng được thông tin có trong tư liệu, hình thành kĩ các vương quốc ĐNA năng đọc bản đồ, lược đồ để nêu tên được một số quốc gia phong kiến Đông Nam Á, xác định mối liên (thế kỷ giữa các quốc gia phong kiến với các quốc gia Đông Nam Á hiện tại. VII-X) - Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử + Trình bày được quá trình hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á (từ thế kỉ VII đến thế kỉ X). + Phân tích được tác động chính của quá trình giao lưu thương mại ở các vương quốc phong kiến Đông Nam Á đến thế 1II-X
  12. - Phát triển năng lực vận dụng + Vận dụng kiến thức để liên hệ với hiện tại (mối liên hệ giữa các vương quốc cổ, vương quốc phong kiến và các quốc gia Đông Nam Á hiện tại). - Năng lực tự học, hợp tác 3. Phẩm chất Tự hào về Đông Nam Á từ xa xưa đã là điểm kết nối quan trọng trên tuyến đường thương mại giữa phương Đông và phương Tây Bài 13. 1 1. Kiến thức Giao lưu Mối liên hệ giữa khu vực Đông Nam Á với thế giới bên ngoài từ đầu công nguyên đến thế kỷ 10 thương 2. Năng lực mại và văn *Năng lực riêng/ đặc thù hóa ở - Năng lực tìm hiểu lịch sử:Kỹ năng đọc bản đồ ( chỉ ra con đường quốc tế trên vùng biển Đông Nam Á Đông Nam trước thế kỷ X) Á từ đầu - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: công nguyên +Trình bày được con đường giao thương trên biển ở khu vực Đông Nam Á đến thế kỷ + Hiểu được ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đối với sự phát triển của lịch sử trong 10 thế kỷ đầu Công 10 Nguyên + Phân tích được những tác động của quá trình giao lưu thương mại và văn hóa đối với khu vực trong 10 thế kỷ đầu Công Nguyên - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Xác định được chủ quyền biển Đông thuộc về vương quốc nào ngày xưa và vương quốc nào ngày nay * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất + Trách nhiệm:từ sự thật lịch sử về con đường giao thương và giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á, giáo dục chủ quyền biển đảo cho học sinh + Nhân ái: giáo dục tinh thần chia sẻ giữa các nền văn hóa (học hỏi, hoa nhập, tập sống Thôn Tính, không
  13. xâm lược) Bài 14. 4 1. Kiến thức Nhà nước - Quá trình dựng nước và buổi đầu giữ nước của tổ tiên người Việt. Văn Lang - Những nhà nước cổ đại đầu tiên của người Việt: nước Văn Lang và nước Âu Lạc Âu Lạc - Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang Âu Lạc - Những phong tục trong văn hoá Việt Nam hình thành từ thời Văn Lang – Âu Lạc. 2. Năng lực - Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Nhận diện, phân biệt, khai thác và sử dụng được thông tin có trong các loại hình tư liệu cấu thành nên bài học (truyền thuyết, tư liệu hiện vật, tư liệu gốc, sơ đồ, lược đồ. Nêu được khoảng thời gianthành lập, không gian của nước Văn Lang, Âu Lạc. - Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử + Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc + Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang Âu Lạc - Phát triển năng lực vận dụng +Xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang, Âu Lạc trên bản đồ hoặc lược đồ. + Xác định được vị trí của kinh đô nước Âu Lạc theo địa bàn hiện tại. +Liên hệ được những phong tục trong văn hoá Việt Nam hiện nay kế thừa từ thời Văn Lang – Âu Lạc. * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất + Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc + Yêu nước, ghi nhớ công ơn xây dựng đất nước của tổ tiên Bài 15. 3 1. Kiến thức Chính + chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc:Tổ chức bộ máy cai trị, chính sách bóc lột sách cai trị về kinh tế ra văn hóa về văn hóa xã hội của phong + những chuyển biến về kinh tế, thế xã hội, I văn hóa ở Việt Nam thời Pháp thuộc kiến
  14. hướng bắc + Cuộc chiến chống đồng hóa, Tiếp thu văn hóa bên ngoài và bảo tồn văn hóa Việt và sự 2. Năng lực chuyển *Năng lực riêng/ đặc thù biến của - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Việt Nam Nhận diện, phân biệt, khai thác và sử dụng được thông tin có trong các loại hình tư liệu cấu thành nên bài thời kỳ học; Hình ảnh ảnh sơ đồ lược đồ Bắc thuộc - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Trình bày một số chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc thời Bắc thuộc + Nhận biết được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, thế xã hội, I văn hóa ở Việt Nam trong thời Bắc thuộc - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết suy luận làm văn về một hậu quả từ chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc đối với nước ta a * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất + có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc + sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ tổ quốc Ôn tập 1 1. Kiến thức + Trung quốc, Hy lạp, La Máx và các nước Đông Nam Á + Nhà nước Văn Lang, Âu Lac + Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Băc đối với nước ta 2. Năng lực + Lập bảng so sánh các quốc gia cổ đại + Trình bày quá trình giao lưu thương mại và văn hoá khu vực ĐNA + Lập bảng so sánh nhà nước Văn Lang và Âu Lac + Nêu các chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Phương Băc đối với nước ta - Bồi dưỡng kỹ năng bước đầu so sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử
  15. - Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung:Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm t - Giáo dục lòng tự hào ngưỡng mộ sự sáng tạo của con người ở thời đại cổ đại Kiểm tra 1. Kiến thức giữa kỳ 2 + Điều kiện tự nhiên, qua trình thành lập nhà nước, thành tựu văn hoá cảu cac quốc gia cổ đại + Nhà nước Văn Lang Âu Lạc + Chính sách cai trị của các triều đại phương Bắc đối với nước ta 2. Năng lực + Nêu, trình bày, nhận xét và đánh giá một vấn đề + biết trình bày một bài lịch sử 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra. Bài 16. 5 1. Kiến thức Các cuộc Nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong công cuộc đấu tranh đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trước thế kỉ X giành độc 2. Năng lực lập trước *Năng lực riêng/ đặc thù thế kỉ X - Năng lực tìm hiểu lịch sử:Cách sử dụng lược thông tin của các lược đồ, sơ đồ khởi nghĩa trong bài - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + giải thích được nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa + Trình bày được những diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu + Trình bày kết quả ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu + lập được biểu đồ, sơ đồ vì các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:học sinh phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng
  16. đã học học qua việc tham gia tập vận dụng * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất + Yêu nước, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ tổ quốc Bài 17. 1 1. Kiến thức Cuộc đấu - Cuộc đấu tranh về văn hoá và bảo vệ bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc. tranh bảo 2. Năng lực tồn và *Năng lực riêng/ đặc thù phát triển - Năng lực tìm hiểu lịch sử:Giải mã các tư liệu lịch sử kênh hình và chữ viết có trong bài văn hóa - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giới thiệu được những nét chính của cuộc đấu tranh về văn hóa dân tộc và bảo vệ bản sắc văn hóa của dân tộc Việt Nam thời Bắc thuộc của người Việt - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:Vai trò của tiếng Việt trong bảo tồn văn hóa việt ở cả quá khứ và hiện tại * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất + Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc + Yêu nước, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ tổ quốc Bào 18. 2 1. Kiến thức Bước Những sự kiện dẫn đến bước ngoặt trong công cuộc đấu tranh giành độc lập của dân tộc ta vào thế kỉ X ngoặt lịch 2. Năng lực sử ở đầu *Năng lực riêng/ đặc thù thế kỉX - Năng lực tìm hiểu lịch sử:khai thác và sử dụng những thông tin của một số tư liệu lịch sử đơn giản trong bài - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Trình bày được những nét chính (nội dung, kết quả) về các cuộc vận động giành quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương.
  17. + Mô tả được những nét chính trận chiến Bạch Đằng lịch sử năm 938 và những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền. + Trình bày ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: học sinh phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học học qua việc tham gia tập vận dụng * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất + Yêu nước, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ tổ quốc Bài 19. 2 1. Kiến thức Vương +Lịch sử hình thành và phát triển của vương quốc cổ Cham Pa quốc + Những nét đặc sắc về kinh tế, xã hội của cư dân Cham Pa Cham pa + Một số thành tựu văn hóa Cham pa từ thế kỉ II 2. Năng lực đến thế kỉ *Năng lực riêng/ đặc thù X - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết cách khai thác sử dụng các tư liệu để tiếp nhận kiến thức - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử + Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển của Champa. + Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Champa. + Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Champa. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Hiểu được yếu tố nào của văn hóa Cham Pa góp phần tạo nên sự phong phú của văn hóa Việt Nam + Những thành tựu văn hóa tiêu biểu nào của vương quốc Champa vẫn được bảo tồn đến ngày nay * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất + Có ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy những tinh hoa văm hóa chămpa + Giáo dục tinh thần tương thân tương ái giữa các cộng đồng người có chung số phận lịch sử và chung
  18. lãnh thổ Bài 20. 2 1. Kiến thức Vương +Qua trình hình thành, phát triển suy vong của vương quốc Phù Nam; những nét chính về tổ chức xã hội quốc Phù và kinh tế của phù Nam; một số thành tựu văn hóa của Phù Nam Nam 2. Năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng được tư liệu để dựng lên bức tranh lịch sử gần đúng với sự thật nhất về thời kỳ Phù nam trên đồng bằng sông Cửu Long Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Phù Nam. - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển và suy vong của Phù Nam. + Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam. + Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Phù Nam. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Nhận biết mối liên hệ giữa văn hóa phù nam với văn hóa Nam Bộ ngày nay * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất + Giáo dục niềm tự hào về vùng đất Nam bộ xưa- cữa ngõ giao lưu văn hóa thế giới của khu vực Đông Nam Á và có ý thức, trách nhiệm giữ gìn, phát huy những tinh hoa văn hóa Óc Eo Lịch sử 1 1. Kiến thức địa + Thanh Hóa thời tiền sử phương + Thah Hóa thời Văn Lang Âu Lac + Thanh hóa thời kỳ Bắc thuộc 2. Năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù + Nêu được các dấu tích trong thơi tiền sử
  19. + Trình bày những nét chính, quá trình phát triển và những thành tựu của Nghệ An thời Văn Lang- Âu Lạc. + Đánh giá được vị trí và vai trò của Thanh Hóa trong thời kỳ Bắc thuộc. +Biết đánh giá nhận xét, so sánh, biết liên hệ thực tiễn qua các di sản của quê hương. * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS ý thức biết tôn trọng, biết ơn những thành quả mà cha ông ta để lại. Hiểuvà yêu lich sử quê hương, có ý thức bảo vệ và xây dựng quê hương Ôn tập 1 1. Kiến thức + Ôn tâp Tổng hợp kiến thức học kỳ 2 2. Năng lực + Lập bảng so sánh cac quôc gia cổ đại + Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính; giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng, ). +Lập bảng tổng hợp kiến thức Cham Pa – Phù Nam * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất + Chăm chỉ, tự học tự chủ và giao tiếp Kiểm tra 1 1. Kiến thức cuối học + Điều kiện tự nhiên, qua trình thành lập nhà nước, thành tựu văn hoá cảu cac quốc gia cổ đại kỳ 2 + Các cuộc khởi nghĩa + Chiến thắng bước ngoặt + Nhà nước Chăm Pa, Âu Lạc 2. Năng lực + Nêu, trình bày, nhận xét và đánh giá một vấn đề ở mục kiến thức
  20. + biết trình bày một bài lịch sử 3. Phẩm chất - Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập. Chữa bài 1 - Chữ bài kiểm tra HK KT và - Đánh giá quá trình học tập của từng em tổng kết - Giao nhiệm vụ học tập trong hè điểm 2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông) STT Chuyên đề Số tiết Yêu cầu cần đạt (1) (2) (3) 1 2 3 (1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục. (2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề. (3) Yêu cầu cần đạt theo chương trình môn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu cầu cần đạt. 3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ Bài kiểm tra, đánh giá Thời gian Thời điểm Yêu cầu cần đạt Hình thức (1) (2) (3) (4) Giữa Học kỳ 1 Cuối Học kỳ 1 Giữa Học kỳ 2 Cuối Học kỳ 2 (1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá. (2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá. (3) Yêu cầu cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình). (4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập. III. Các nội dung khác (nếu có):
  21. ., ngày tháng 7 năm 2021 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Phụ lục III KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN (Kèm theo Công văn số /BGDĐT-GDTrH ngày tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG THCS VÀ THPT NGHI SƠN CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: Văn – Sử Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Họ và tên giáo viên: Vũ Trọng Hoàng KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỊCH SỬ LỚP 6 (Năm học 202 - 2022.) I. Kế hoạch dạy học 1. Phân phối chương trình. STT Bài học Số tiết Thời Thiết bị dạy học Địa (1) (2) điểm (4) điểm ST TT (3) dạy học (5) 1 Bài1.Lịch sử và 1 1 1 Máy tính, tivi Lớp học cuộc sống -Tranh chụp về các sự kiện - Tranh ảnh về một số hiện vật lịch sử cổ- trung đại 2 Các nhà sử học dựa 1 2 2 Máy tính, tivi Lớp học