Slide PowerPoint Tập huấn kỹ thuật xây dựng ma trận đề và biên soạn câu hỏi kiểm tra đánh giá
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Slide PowerPoint Tập huấn kỹ thuật xây dựng ma trận đề và biên soạn câu hỏi kiểm tra đánh giá", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
slide_powerpoint_tap_huan_ky_thuat_xay_dung_ma_tran_de_va_bi.ppt
Nội dung text: Slide PowerPoint Tập huấn kỹ thuật xây dựng ma trận đề và biên soạn câu hỏi kiểm tra đánh giá
- TẬP HUẤN KỸ THUẬT XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ VÀ BIÊN SOẠN CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- I. CẤU TRÚC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ Theo quy định của Sở: + Bài 15 phút: 100% trắc nghiệm + Bài 45 phút và KTHK: 30% trắc nghiệm (4, 3, 2, 1) 70% tự luận
- II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45’ VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1. Ma trận dự thảo (Ma trận thô) Cấp độ Nhận biết Th«ng hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Tên chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Các thí 2 2 4 nghiệm của 0,5 0,5 1,0 Menđen. 2. Nhiễm 1 1 1 1 1 1 6 sắc thể. 0,25 1,5 1,0 1,0 1,0 0,5 5,25 3. AND và 1 1 2 1 1 6 Gen 0,25 1,5 0,5 1,0 0,5 3,75 2 1 5 2 2 3 2 16 Tổng 1,0 3,0 2,0 1,0 0,5 2,0 1,0 10,0
- 2. Ma trận chi tiết Mức độ nhận thức Nội dung Biết Thông hiểu V.dụng V.dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Chương : Nhớ được Giải thích Giải thích Ứng dụng khái niệm được tại sao được hiện DTH thoái hóa không sử dụng tượng thoái giống, ưu thế con lai F1 để hóa giống ở lai làm giống vật nuôi. 2 câu 2 câu 1 câu 5 câu Số câu 0,5đ 0,5đ 1đ 2đ điểm 25% 25% 50% 20% Tỉ lệ % Chương : Nhận biết Vẽ được sơ đồ Phân biệt được Giải thích SV và MT được các môi giới hạn sinh các nhân tố được các trường sống thái. sinh thái ảnh mối quan của sinh vật hưởng tới sinh hệ giữa các Chuẩn KTKN cần vật SV kiểm tra Số câu 1 câu 1 câu 4 câu 4 câu 10 câu điểm 1đ 1đ 1đ 1đ 4đ Tỉ lệ % 25% 25% 25% 25% 40% Nhớ được Nhận biết các Trình bày Phân biệt Thiết kế Chương V: khái niệm thành phần của được đặc điểm được các dấu được 1 lưới Hệ sinh thái quần xã SV, lưới thức ăn của các tháp hiệu điển thức ăn quần thể SV tuổi hình của 1 trong quàn QXSV xã sinh vật Số câu 2 câu 1 câu 2 câu 1 câu Tỉ lệ % tổng số điểm 1 câu 7 câu điểm 0,5đ 1đ 0,5đ 1đ 1đ 4đ Tỉ lệ % 12,5% 25% 12,5% 25% của chương 25% 40% Tổng 5 câu 2 câu 8 câu 1 câu 4 câu 1 câu 1 câu 22 câu Số câu 2đ 2đ 2đ 1đ 1đ 1đ 1đ 10d Số điểm 20% 20% 20% 10% 10% 10% 10% 100% Tỉ lệ %
- Lưu ý: - Từ HKII: các bài KT 45’ hoặc HK sẽ làm ma trận chi tiết + Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.
- III. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC 1.Nhận biết: - nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ năng đã học - Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ 1 có thể quy về nhóm động từ: nhận biết được, nêu được, phát biểu được, viết được, liệt kê được, thuật lại được, nhận dạng được, chỉ ra được, ... 2. Thông hiểu: - diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể thêm các hoạt động phân tích, giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp (làm theo mẫu) kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập. - Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ 2 có thể quy về nhóm động từ: hiểu được, trình bày được, mô tả được, diễn giải được,...
- 3. Vận dụng: -kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học; -Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ3 có thể quy về nhóm động từ: vận dụng được, giải thích được, giải được bài tập, làm được... 4. Vận dụng cao: - vận dụng được các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống, vấn đề mới, không giống với những tình huống, vấn đề đã được hướng dẫn(tức là những vấn đề, tình huống mà HS sẽ gặp trong xã hội); đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống. - Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ4 có thể quy về nhóm động từ: phân tích được, so sánh được, giải thích được, giải được bài tập, suy luận được, thiết kế được...
- Chú ý: - Sự phân loại các cấp độ là tương đối, phụ thuộc vào đặc trưng của từng môn học và đối tượng HS. Đó là các mức độ yêu cầu về kiến thưc, kỹ năng cần đạt của chương trình GDPT. - Những câu hỏi liên quan đến các kiến thức về lý thuyết thường ở cấp độ1 , cấp độ2 . Những câu hỏi liên quan đến bài tập, thực hành thường ở cấp 3độ , cấp độ4 . Những câu hỏi, bài tập ở cấp độ 4 thường liên quan đến sự vận dụng nhiều kiến thức, kỹ năng tổng hợp trong phạm vi kiểm tra chẳng hạn như những câu hỏi cần vận dụng các mức cao của tư duy để xử lí tình huống, giải quyết vấn đề, những câu hỏi vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn như các kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thực hành, kỹ năng giải thích các sự vật hiện tượng cũng như ứng dụng trong thế giới tự nhiên, những câu hỏi liên quan đến các vấn đề bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ứng phó với sự biến đổi khí hậu và giảm thiểu thiên tai (tùy theo môn học)
- Xác định cấp độ tư duy dựa trên các cơ sở sau: Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình GDPT: - Kiến thức nào trong chuẩn ghi là biết được thì thường xác định ở cấp độ “biết”; - Kiến thức nào trong chuẩn ghi là hiểu được thì thường xác định ở cấp độ “hiểu”; - Kiến thức nào trong chuẩn ghi ở phần kĩ năng thì xác định là cấp độ “vận dụng”. Tuy nhiên: - Kiến thức nào trong chuẩn ghi là “hiểu được” nhưng chỉ ở mức độ nhận biết các kiến thức trong SGK thì vẫn xác định ở cấp độ “biết”; - Những kiến thức, kĩ năng kết hợp giữa phần “biết được” và phần “kĩ năng” thì được xác định ở cấp độ “vận dụng”. - Sự kết hợp, tổng hợp nhiều kiến thức, kĩ năng là vận dụng ở mức cao hơn.
- IV. KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Yêu cầu chung - Cần xác định đúng mục tiêu của việc kiểm tra, đánh giá để từ đó xây dựng câu hỏi cho phù hợp. - Cần tập trung vào 1 vấn đề cụ thể, duy nhất - Cần xác định đúng đối tượng để có cách diễn đạt cho phù hợp. -Tránh việc một câu trắc nghiệm này gợi ý cho một câu trắc nghiệm khác, giữa các câu độc lập với nhau -Tránh các kiến thức quá chung chung, không cụ thể hoặc câu hỏi dựa trên ý kiến cá nhân. - Tránh sử dụng các cụm từ đúng nguyên văn trong sách giáo khoa -Tránh việc sử dụng sự khôi hài - Tránh viết câu không phù hợp với thực tế (Ví dụ: Quan sát tế bào của một người bệnh, người ta đếm được có 69 nhiễm sắc thể. Người này bị đột biến dạng nào?)
- 2. Xác định mức độ nhận thức cho câu hỏi Dựa theo chuẩn KTKN - Biết - Hiểu - Vận dụng
- 3. Kỹ thuật viết phần dẫn a. Đảm bảo rằng các hướng dẫn trong phần dẫn là rõ ràng và việc sử dụng từ ngữ cho phép thí sinh biết chính xác họ được yêu cầu làm cái gì. b. Để nhấn mạnh vào kiến thức thu được nên trình bày câu dẫn theo định dạng câu hỏi thay vì định dạng hoàn chỉnh câu.
- c. Nếu phần dẫn có định dạng hoàn chỉnh câu, không nên tạo một chỗ trống ở giữa hay ở bắt đầu của phần câu dẫn - Các định dạng này gây khó khăn cho thí sinh khi đọc. Ví dụ: Khi .........thì kích thước của quần thể có thể tăng lên. A. mức sinh sản nhỏ hơn mức tử vong. B. nhập cư nhỏ hơn xuất cư. C. mức sinh sản lớn hơn mức tử vong. D. mức sinh sản bằng mức tử vong.
- d.Tránh sự dài dòng trong phần dẫn: Ví dụ: Nhiệt độ cao và mưa nhiều Nên sửa thành: đặc trưng của miền khí hậu ẩm Thuật ngữ nào dưới đây mô tả miền khí ướt. Những người sống trong loại hậu với nhiệt độ cao khí hậu này thường phàn nàn về và mưa nhiều? việc ra nhiều mồ hôi. Ngay cả khi A. sa mạc có ngày ấm áp dường như họ B. nhiệt đới cũng không thoải mái. Khí hậu C. ôn đới D. cận xích đạo được mô tả là gì? A. sa mạc B. nhiệt đới C. ôn đới D. cận xích đạo
- MỘT SỐ LƯU Ý: 1. Nếu câu dẫn kết hợp với phương án thành một câu hoàn chỉnh thì - cuối lời dẫn không có dấu (VD: dấu : hay ) - kết thúc mỗi phương án dùng dấu chấm. 2. Nếu câu lệnh dưới dạng câu hỏi thì - cuối câu dẫn phải kết thúc bằng dấu (?) - phần đầu phương án viết hoa và có dấu chấm câu khi kết thúc mỗi phương án. 3. Nếu cấu dẫn ở thể phủ định thì từ phủ định cần phải được nhấn mạnh hoặc nhấn mạnh bằng cách đặt in đậm, hoặc gạch chân hoặc in đậm và gạch chân.
- 4. Kỹ thuật viết các phương án lựa chọn - Phải chắc chắn có và chỉ có một phương án đúng hoặc đúng nhất đối với câu chọn 1 phương án đúng/đúng nhất - Nên sắp xếp các phương án theo một thứ tự nào đó (VD: sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần theo thứ tự bảng chữ cái, độ lớn...) - Cần cân nhắc khi sử dụng những phương án có hình thức hay ý nghĩa trái ngược nhau hoặc phủ định nhau (nếu bắt buộc sử dụng thì nên xây dựng các cặp phương án có ý nghĩa trái ngược nhau đôi một.) Ví dụ: Về mặt di truyền, lai cải tiến giống A. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ dị hợp. B. làm tăng cá thể dị hợp và thể đồng hợp C. ban đầu làm tăng tỉ lệ dị hợp, sau đó làm tăng thể đồng hợp. D. làm giảm cá thể dị hợp và thể đồng hợp.
- - Các phương án lựa chọn nên đồng nhất về mặt nội dung và hình thức (độ dài, từ ngữ, ) Ví dụ: Mức phản ứng là gì ? A. Giới hạn phản ứng của kiểu hình. B. Giới hạn phản ứng của kiểu gen. C. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau. D. Biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng một kiểu gen. - Tránh lặp lại một từ ngữ/thuật ngữ nhiều lần trong câu hỏi Ví dụ: Loại đột biến NST được dùng để trong kĩ thuật di truyền là: A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến chuyển đoạn. D. Đột biến lặp đoạn.
- - Viết các phương án nhiễu ở thể khẳng định - Tránh sử dụng cụm từ“tất cả những phương án trên”, “không có phương án nào” - Tránh các thuật ngữ mơ hồ, không có xác định cụ thể về mức độ như“ thông thường”, “phần lớn”, “hầu hết”,... hoặc các từ hạn định cụ thể như “luôn luôn”, “không bao giờ”, “tuyệt đối” - Câu trả lời đúng phải được thiết lập ở các vị trí khác nhau với tỉ lệ từ 10-25% Nên chia gần đều số lần xuất hiện cho các phương án A, B, C, D. Không nên để cho phương án đúng xuất hiện ở cùng 1 vị trí liên tục ở nhiều câu cạnh nhau
- 5. Ví dụ đề KT trắc nghiệm * Nhận biết: Câu 1: Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào? A. Giao phấn. C. Lai với cơ thể đồng hợp khác. B. Lai với cơ thể đồng hợp trội. D. Lai phân tích. ĐA: D Câu 2: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình là A. 100% quả vàng. B. 50% quả đỏ : 50% quả vàng. C. 100% quả đỏ. D. 75% quả đỏ : 25% quả vàng. ĐA: C Câu 3: Trong các kiểu gen sau, kiểu gen nào là đồng hợp? A. AAbb. B. AaBb. C. AABb. D. Aabb. ĐA: A
- * Thông hiểu: Câu 4: Khi cho lai hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt dài với thân thấp, hạt tròn. ỞF2 xuất hiện những kiểu hình khác P là thân cao, hạt tròn và thân thấp, hạt dài. Những kiểu hình khác P này được gọi là A. biến dị. B. biến dị tổ hợp. C. thường biến. D. đột biến. ĐA: B * Vận dụng: Câu 5: Ở người tính trạng tóc xoăn là trội so với tóc thẳng. Bố mẹ có thể có kiểu gen như thế nào để con sinh ra có người tóc thẳng, có người tóc xoăn? 1. Aa x aa. 2. aa x aa. 3. AA x Aa. 4. Aa x Aa. A. 1, 3. B. 1, 4. C. 2, 3. D. 3, 4. ĐA: B

