Thuyết minh Bài giảng E-learning Tin học Lớp 6 - Định dạng văn bản - Trần Đình Khiêm

doc 19 trang minhanh17 10/06/2024 940
Bạn đang xem tài liệu "Thuyết minh Bài giảng E-learning Tin học Lớp 6 - Định dạng văn bản - Trần Đình Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docthuyet_minh_bai_giang_e_learning_tin_hoc_lop_6_dinh_dang_van.doc

Nội dung text: Thuyết minh Bài giảng E-learning Tin học Lớp 6 - Định dạng văn bản - Trần Đình Khiêm

  1. BẢN THUYẾT MINH BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E- LEARNING I. Th«ng tin c¸ nh©n - Tác giả (nhóm): Trần Đình Khiêm Điện thoại: 01695.698.524 - Email: trandinhkhiem.c2tp.damrong@lamdong.edu.vn - Quận/huyện: Đam Rông - Tên sản phẩm: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN - Tên môn (lĩnh vực): Tin học 6 - Tên trường: THCS Trần Phú II. PHẦN THUYẾT MINH 1. Lý do chọn phần mềm Trong xu thế hiện nay thì công nghệ thông tin là một nhu cầu không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của chúng ta. Đặc biệt là áp dụng công nghệ thông tin vào trong ngành giáo dục rất là cần thiết. Đó là nhu cầu học tập, tiếp cận với công nghệ thông tin ngày càng phát triển để các em học sinh tiếp thu được những kiến thức mới, những khoa học mới và trở thành những chủ nhân tương lai của đát nước. Ngoài hình thức giáo dục trực tiếp trên lớp học, các hoạt động GD ngoài giờ lên lớp v v. thì học trực tuyến đang là một hình thức mới và được nhiều người hưởng ứng và áp dụng bởi tính chủ động về mặt thời gian và phong phú hình thức học tập, học sinh tự học, tự nghiên cứu và nắm được nội kiến thức của bài tốt. Đáp ứng nhu cầu cần thiết cho việc học tập của các em học sinh trong giai đoạn này. Bộ GD&ĐT đã khuyến khích mọi giáo viên ở các cấp học mở rộng hình thức dạy – học cho học sinh bằng khả năng đào tạo áp dụng cách ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy đặc biệt là áp dụng những tính năng vượt trội của một số phần mềm vào việc thiết kế bài giảng điện tử E - Learning. Với thời buổi công nghệ thông tin bùng nổ thì hiện nay có rất nhiều các phần mềm được ứng dụng, sử dụng để thiết kế bài giảng điện tử như Violet, Lecture maker, Adobe captivate, Adobe presenter, Ispring v v. Mỗi phần mềm đều có những ưu điểm và thế mạnh vượt trội của nó. Quan trọng là đáp ứng chuẩn quốc tế về E-Learning là SCORM, AICC . Qua nghiên cứu, thực hành, sử dụng một số phần mềm để làm giáo án áp dụng trong giảng dạy. Tôi thấy phần mềm Adobe presenter có ưu điểm tốt và dễ sử dụng nên tôi quyết định chọn phần mềm Adobe presenter để thiết kế bài giảng của mình. Tôi muốn tận dụng, kết hợp khả năng thiết kế bài giảng một cách mềm dẻo của Powerpoint. Adobe presenter giúp chuyển đổi các bài trình chiếu Powerpoint sang dạng tương tác multimedia, có lời thuyết minh (narration), có thể câu hỏi tương tác (quizze) và khảo sát (surveys), tạo hoạt động điều khiển dẫn dắt chương trình (animation), và tạo mô phỏng (simulation) một cách chuyên nghiệp. Adobe Presenter đó biến Powerpoint thành cụng cụ soạn bài giảng E-Learning, có thể tạo bài giảng để học sinh tự học, tự suy nghĩ có thể ghi lại lời giảng, bài giải hình ảnh bạn giảng bài, chèn các câu hỏi tương tác, chèn các bản flash, chèn các hoạt động ghi lại từ bất cứ phần mềm nào khỏc qua flash, có thể đưa bài giảng lời giảng trực tuyến Bài giảng điện tử E-Learning được đưa trực tiếp vào hệ thống Moodle (mã nguồn mở) quản lý tài nguyên và quản lý học tập. Phần mềm này như là một add-in tích hợp với MS PowerPoint, một ứng dụng được hầu hết các giáo viên nắm bắt và sử dụng trong các tiết dạy có ứng dụng CNTT. 2. Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử:
  2. - Giúp người học hiểu bài dễ hơn, chính xác hơn. Biết cách vận dụng kiến thức để giải các bài tập. - Đề cao tính có thể tự học nhờ bài giảng điện tử, đáp ứng tính cá thể trong học tập. - Giúp người học có thể tự học ở mọi nơi, mọi lúc. 2.1. Trình bày bài giảng: Màu sắc không lòe loẹt, dễ nhìn Chữ đủ to, rõ. Mỗi slide đều có nội dung chủ đề. Có slide ngăn cách khi chuyển chủ đề lớn. 2.2. Kĩ năng Multimedia: Có âm thanh Có video ghi giáo viên giảng bài. Có hình ảnh, video clip minh họa nội dung kiến thức bài học. Cụng nghệ: Chuẩn SCORM, AICC, cụng cụ dễ dựng, có thể online hay offline (Giải quyết vấn đề mọi lúc, mọi nơi). 2.3. Nội dung các câu hỏi của GV: Các câu hỏi GV đưa ra ở đây mang tính gợi mở, hướng dẫn, củng cố nội dung bài học. Các câu hỏi được xây dựng nhằm kích thích tính động não của người học, thực hiện phương châm lấy người học làm trung tâm, chú trọng tính chủ động. Có những nội dung gv đưa ra cho học sinh làm trong thời gian nhất định sau đó giáo viên đưa ra kết quả cho học sinh so sánh với bài làm của học sinh đã làm. 3. Tóm tắt bài giảng STT Mục tiêu và Nội dung trình chiếu ý tưởng (copy các slide dán vào đây) thiết kế Trang mở đầu giới thiệu những thông tin liên quan đến Slide nhóm giáo 1: viên và tên Giới bài giảng, thiệu kết hợp với bài âm thanh bài giảng hát
  3. Slide 2 Clip giới thiệu bài học Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1 (dạng lựa Slide chọn) 3 Có âm thanh ghi âm. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 2 (dạng ghép Slide nối) 4 Có âm thanh ghi âm.
  4. Đáp án câu Slide hỏi 2 5 Clip dẫn dắt vào bài mới (nêu lên những ích lợi của việc định dạng văn Slide bản, đặt vấn 6 đề làm sao để định dạng văn bản, gây sự tò mò cho học sinh) Giới thiệu bài học (có âm thanh ghi Slide âm, đồng bộ 7 âm thanh)
  5. Clip vào bài (tạo sự hứng thú, kích thích trí tò Slide mò của học 8 sinh trước khi tiếp nhận kiến thức mới) Kiến thức và kỹ năng cần đạt trong bài Slide học (có âm 9 thanh, đồng bộ âm thanh) Giới thiệu nội dung bài học (có âm thanh, đồng Slide bộ âm thanh) 10
  6. Nêu lên để học sinh thấy được sự cần Slide thiết của việc 11 định dạng văn bản. Câu hỏi tương tác dạng điền khuyết, khai thác khả năng nhận Slide biết của học 12 sinh khi so sánh hai văn bản (được định dạng và chưa được định dạng) Câu hỏi tương tác dạng nhiều lựa chọn (khai thác khả năng Slide nhận biết của 13 học sinh về điều khác biệt của văn bản được định dạng)
  7. Trình bày và so sánh bằng hình ảnh trực quan những sự khác biệt cơ bản của Slide văn bản đã 14 được định dạng so với văn bản chưa được định dạng. Câu hỏi tương tác dạng một lựa chọn. Từ các dẫn dắt trên, Slide khai thác khả 15 năng hiểu biết của học sinh về định dạng văn bản. Đưa ra khái niệm và một vài dẫn Slide chứng về 16 định dạng văn bản, sử dụng bản đồ tư duy.
  8. Câu hỏi tương tác dạng một lựa chọn, khai Slide thác sự phán 17 đoán của học về tác dụng của việc định dang văn bản. Chốt đáp án, giải thích, minh họa bằng hình Slide ảnh trực 18 quan về tác dụng của việc định dạng văn bản Câu hỏi tương tác dạng một lựa chọn, khai thác khả Slide năng hiểu 19 biết của học sinh về thành phần chính của một văn bản.
  9. Chốt đáp án, giảng giải về thành phần Slide chính của 20 một văn bản bằng clip minh họa trực quan. Giới thiệu về các cách định dạng Slide văn bản (có 21 hình ảnh minh họa trực quan). Dẫn dắt Slide chuyển mục 22 2
  10. Mục 2. Câu hỏi tương tác dạng một lựa chọn khai Slide thác khả 23 năng quan sát qua hình ảnh trực quan của học sinh, rồi trả lời câu hỏi. Chốt đáp án thông qua nêu lên khái niệm định dạng ký tự. Đồng thời giới thiệu Slide các tính chất 24 khi định dạng ký tự, có hình ảnh minh họa. Giới thiệu hai cách định dạng ký tự, Slide có hình ảnh 25 minh họa trực quan
  11. Phần a mục 2. Giới thiệu ý nghĩa các nút lệnh dùng để Slide định dạng ký 26 tự, minh họa bằng hình ảnh trực quan. Clip hướng dẫn học sinh thực hiện định dạng ký Slide tự bằng các 27 nút lệnh trên thanh công cụ. Chốt các bước thực hiện định Slide dạng ký tự 28 bằng nút lệnh (có hình ảnh minh họa)
  12. Lưu ý và củng cố để học sinh ghi nhớ ý nghĩa Slide các nút lệnh 29 cơ bản và quan trọng khi thực hiện định dạng ký tự. Bài tập giúp học sinh làm quen với dạng bài tập Slide thường bắt 30 gặp trong thực tế, đó là định dạng theo yêu cầu. Clip hướng dẫn học sinh làm dạng bài tập định Slide dạng theo 31 yêu cầu.
  13. Câu hỏi tương tác dạng ghép nối, giúp Slide củng cố lại 32 cho học sinh về ý nghĩa một số nút lệnh định dạng vừa học. Slide Đáp án 33 Dẫn dắt, đặt vấn đề, Slide chuyển mục 34 b trong phần 2
  14. Phần b, mục 2. Slide Nêu cách mở 35 hộp thoại Font. Giới thiệu về hộp thoại Font, có chỉ Slide dẫn cụ thể về 36 các nút lệnh định dạng ký tự tại hộp thoại này. Clip hướng Slide dẫn thực 37 hiện định dạng bằng hộp thoại Font.
  15. Từ clip hướng dẫn, rú ra các bước thực hiện định Slide dạng bằng 38 hộp thoại Khẳng định lại cách thực hiện bằng hộp thoại là cách giao tiếp chuẩn. Đồng thời Slide lưu ý có thể 39 thực hiện định dạng trong và sau khi gõ văn bản. Câu hỏi tương tác dạng đúng sai. Khai thác khả năng suy luận của học Slide sinh nên 40 định dạng sau khi gõ toàn bộ văn bản hay không.
  16. Slide Chốt đáp án, 41 giải thích. Clip tình huống, để học sinh quan sát và Slide nhận xét 42 thông qua câu hỏi tương tác bên dưới. Câu hỏi tương tác dạng một lựa Slide chọn. Khai 43 thác khả năng quan sát của học sinh.
  17. Chốt đáp án, lưu ý cho học sinh gõ xong tonaf bộ văn bản rồi mới định Slide dạng, có 44 mình ảnh minh họa trực quan rút ta từ clip tình huống. Củng cố nội dung bài Slide học, sử dụng 45 bản đồ tư duy. Slide Câu hỏi củng 46 cố 1
  18. Slide 47 Câu hỏi củng cố 2 Đánh giá năng lực của học sinh qua Slide bài học này 48 bằng điểm số. Kết thúc, chào tạm Slide biệt! 49
  19. Tài liệu tham Slide khảo 50 III. KẾT LUẬN Trên đây là toàn bộ bản thuyết minh cho bài giảng E- Learning của tôi. Trong bài giảng tôi đã khai thác các nội dung, phương pháp dạy học như: giảng giải, trực quan, phân tích, thực hành, v v Qua cách học này đã tạo cho các em hứng thú học tập. Các em nắm bắt được bài học một cách dễ dàng, các em có thể học bất cứ lúc nào. Hình thức học này mang tính chất mở, thoải mái thông qua bài hát và trò chơi cũng như các câu hỏi trắc nghiệm được đánh giá bằng điểm số giúp học sinh tư duy và ghi nhớ bài tốt hơn. Qua sự hướng dẫn của giáo viên các em có thể tự tìm tòi và khai thác kiến thức. Để bài giảng của tôi được tốt hơn nữa, rất mong được sự góp ý, đánh giá về chuyên môn và cụng nghệ để tôi có thể xây dựng một bài giảng điện tử hay hơn, hiệu quả hơn nữa. Xin chân thành cảm ơn! Đạ Rsal, tháng 11 năm 2016 Người thực hiện Trần Đình Khiêm