Bài giảng Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Bài 26: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên địa phương - Trường THCS Vạn Sơn
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Bài 26: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên địa phương - Trường THCS Vạn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_6_ket_noi_tri_thuc_bai_26_thuc_hanh_tim_hie.pptx
Nội dung text: Bài giảng Địa lí 6 (Kết nối tri thức) - Bài 26: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên địa phương - Trường THCS Vạn Sơn
- Bằng sự quan sát thực tế và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết đặc điểm môi trường tự nhiên ở địa phương em?
- Câu Số chữ cái 1 T H I Ê N T A I 8 2 R Ừ N G 4 3 S Ô N G H Ồ 6 4 Đ Ộ N G V Ậ T 7 5 C Á 2 6 X Â Y D Ự N G 7 7 N H À M Á Y 6 CâuCâuCâu 5 6::3: Đây Gạch,Nơi là cung nguồncát, cấpđá thức lànước nguyên ăn ngọt bị conliệu chủ ngườicủa yếu hoạt cho khai độngcon thác CâuCâuCâuCâu 7: 2: 4:1: Hệ Đây Gấu,Lũ thống lụt,được hươu, hạnxử gọi lí naihán lànước láđược được phổi thải gọi gọi xanhđược chung chung củađặt là làtráiở gì? đâu?gì? đất? và đánh ngườibắtnày? nhiều nhất
- BÀI 26: THỰC HÀNH TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỊA PHƯƠNG
- 1. Địa hình Hải Phòng: + Đồng bằng: chiếm 85% diện tích đất tự nhiên: Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, An Dương. + Vùng núi đá vôi thấp: chỉ chiếm có 10% là đồi núi: Thuỷ Nguyên, An Lão, Kiến An, Đồ Sơn. + Vùng đồi: bị chia cắt mạnh chiếm gần 5%: phía Bắc huyện Thuỷ Nguyên. Bản đồ tự nhiên Hải Phòng + Vùng bãi bồi ven biển: diện tích nhỏ tập trung ở Đồ Sơn, Cát Hải, vùng biển Tiên Lãng, Hải An.
- 2. Khí hậu Hải Phòng có mấy mùa, nêu đặc điểm của từng mùa theo cảm nhận của em?
- Đọc thông tin SGK, phân tích biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau - Nhận xét chế độ nhiệt: + Mùa nóng từ tháng ..đến tháng ... Nhiệt độ + Mùa lạnh từ tháng đến tháng . . Nhiệt độ + Mùa mưa từ tháng đến tháng . Tháng mưa nhiều nhất là: .. Từ đó rút ra đặc điểm nổi bật của khí hậu HP: + Các mùa: .. + Đặc điểm chung: ..
- Đọc thông tin SGK, phân tích biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau - Nhận xét chế độ nhiệt: + Mùa nóng từ tháng 5 - tháng10. Nhiệt độ cao, trên 27 độ C + Mùa lạnh từ tháng 11 – tháng 4 . Nhiệt độ thấp, dưới 20 độ C + Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 10. Tháng mưa nhiều nhất là: tháng 8 Từ đó rút ra đặc điểm nổi bật của khí hậu HP: + Các mùa: Có 2 mùa rõ rệt + Đặc điểm chung: Tính chất nhiệt đới, ẩm, gió mùa, mang đặc trưng của biển
- 3. Hệ thống sông, hồ - Hệ thống sông ngòi dày đặc, chế độ nước theo mùa - Các sông chính: Bạch Đằng, Cấm, Lạch Tray, Văn Úc, Thái Bình - Có các ao, hồ nhân tạo: hồ Tam Bạc, hồ An Biên - Giá trị giao thông, hải sản, thuỷ lợi, du lịch... Sông Cấm Sông Văn Úc
- Hồ Quần Ngựa Hồ An Biên
- Hồ Tam Bạc Hồ núi xanh - Thủy Nguyên
- 4.Đất đai Đất chua ở trong đê: Trồng lúa, thuốc lào CÁC LOẠI ĐẤT HẢI PHÒNG Đất chua mặn ở ngoài đê: Trồng rau màu Đất mặn ven biển: Trồng cây sú, vẹt...
- 5. Sinh vật - Thảm thực vật phát triển quanh năm, nguồn lợi biển phong phú. Vườn quốc gia Cát Bà- khu dự trữ sinh quyển thế giới
- VẬN DỤNG Vẽ tranh chủ đề “HẢI PHÒNG XANH” + Hoạt động theo nhóm + Khổ giấy A4 + Thời gian 1 tuần + Tiêu chí: Màu sắc, sáng tạo, nội dung, thông tin nhóm

